Oxandrolone

2023-10-28 09:30 AM

Oxandrolone được chỉ định là liệu pháp bổ trợ để thúc đẩy tăng cân sau khi giảm cân sau phẫu thuật rộng, nhiễm trùng mãn tính hoặc chấn thương nặng và ở một số bệnh nhân không có lý do sinh lý bệnh rõ ràng không tăng hoặc duy trì cân nặng bình thường.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhóm thuốc: ANDROGENS, thuốc kích thích thèm ăn.

Oxandrolone được chỉ định là liệu pháp bổ trợ để thúc đẩy tăng cân sau khi giảm cân sau phẫu thuật rộng, nhiễm trùng mãn tính hoặc chấn thương nặng và ở một số bệnh nhân không có lý do sinh lý bệnh rõ ràng không tăng hoặc duy trì cân nặng bình thường, để bù đắp quá trình dị hóa protein liên quan đến kéo dài. sử dụng corticosteroid và để giảm đau xương thường đi kèm với bệnh loãng xương.

Tên thương hiệu: Oxandrin.

Liều lượng

Viên nén: 2,5 mg; 10mg.

Đau xương do loãng xương người lớn

2,5-20 mg/ngày uống chia 6-12 giờ một lần trong 2-4 tuần.

Có thể lặp lại ngắt quãng khi cần thiết.

Đau xương trẻ em

Uống dưới 0,1 mg/kg/ngày; lặp lại không liên tục như được chỉ định.

Bổ trợ tăng cân

Liều dùng cho người lớn:

2,5-20 mg/ngày uống chia 6-12 giờ một lần trong 2-4 tuần.

Có thể lặp lại ngắt quãng khi cần thiết.

Liều dùng cho trẻ em:

Uống dưới 0,1 mg/kg/ngày; lặp lại không liên tục như được chỉ định.

Dị hóa protein

Liều dùng cho người lớn:

2,5-20 mg/ngày uống chia 6-12 giờ một lần trong 2-4 tuần.

Liều dùng cho trẻ em:

Uống dưới 0,1 mg/kg/ngày; lặp lại không liên tục như được chỉ định.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Phản ứng dị ứng, sưng cánh tay hoặc chân, thay đổi giọng nói, mụn trứng cá mới hoặc xấu đi, khó ngủ, đau đầu, hoặc thay đổi trong ham muốn tình dục.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Biến chứng gan và lá lách, sự hình thành khối u và nam tính hóa, thay đổi tinh thần/tâm trạng (chẳng hạn như lo lắng, trầm cảm, tăng tức giận), khó ngủ, hoặc ngáy.

Chống chỉ định

Đã biết hoặc nghi ngờ CA tuyến tiền liệt hoặc vú ở nam giới.

Nữ giới: ung thư vú kèm tăng canxi máu.

Thai kỳ.

Bệnh thận hoặc giai đoạn thận hư của viêm thận.

Tăng canxi máu.

Cảnh báo

Tăng nguy cơ mắc bệnh gan và khối u tế bào gan đã được báo cáo khi sử dụng steroid đồng hóa.

Nguy cơ viêm gan ứ mật và vàng da - ngừng thuốc nếu viêm gan ứ mật kèm vàng da xuất hiện hoặc LFTS bất thường.

Nguy cơ tăng canxi máu ở bệnh nhân CA vú - ngừng nếu xảy ra tăng canxi máu.

Tăng nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt & CA tuyến tiền liệt ở bệnh nhân cao tuổi.

Dùng đồng thời với warfarin có thể cần giảm liều warfarin.

Nguy cơ chậm tăng trưởng ở trẻ em.

Dùng đồng thời với warfarin có thể dẫn đến tăng INR & PT cao bất ngờ.

Nguy cơ phù nề có hoặc không có CHF ở bệnh nhân có bệnh tim, thận hoặc gan từ trước.

Không cải thiện thành tích thể thao.

Mang thai và cho con bú

Không sử dụng nó trong thai kỳ. Những rủi ro liên quan lớn hơn những lợi ích tiềm năng. Có những lựa chọn thay thế an toàn hơn.

Ngừng thuốc nếu chọn cho con bú hoặc không cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Oxamniquin

Oxamniquin là thuốc trị sán máng bán tổng hợp có tác dụng trên cả dạng trưởng thành và chưa trưởng thành của Schistosoma mansoni, nhưng không có tác dụng diệt ấu trùng.

Oxacillin

Oxacilin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương - tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.

Olopatadine nhỏ mắt

Thuốc nhỏ mắt Olopatadine là thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn dùng để điều trị ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng.

Orgametril: thuốc ức chế sự rụng trứng và kinh nguyệt

Nên dùng viên nén Orgametril bằng đường uống với nước hoặc chất lỏng khác. Nếu quên uống thuốc thì nên uống ngay khi nhớ ra, trừ khi quên uống quá 24 giờ. Ngày đầu tiên thấy kinh được tính là ngày thứ nhất của chu kỳ.

Oxymetholone

Oxymetholone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng thiếu máu do sản xuất hồng cầu không đủ.

Oliceridine

Oliceridine là một loại thuốc theo toa dùng cho người lớn để kiểm soát cơn đau cấp tính đủ nghiêm trọng đến mức cần dùng thuốc giảm đau opioid tiêm tĩnh mạch và đối với những người không có phương pháp điều trị thay thế phù hợp.

Ofatumumab

Ofatumumab là một loại thuốc kê đơn dành cho người lớn dùng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL).

Mục lục các thuốc theo vần O

Obenasin - xem Ofloxacin, Obracin - xem Tobramycin, Ocid - xem Omeprazol, Octacin - xem Ofloxacin, Octamide - xem Metoclopramid, Octocaine - xem Lidocain.

Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin

Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin là thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị loét tá tràng.

Oxytocin Synth

Oxytocine tổng hợp hoạt động như ở hormon tự nhiên được sản xuất bởi thùy sau của tuyến yên, nhưng oxytocine tổng hợp không có các tác dụng phụ như các chế phẩm tự nhiên.

Olmesartan-Amlodipine-Hydrochlorothiazide

Nhóm thuốc: Thuốc lợi tiểu ARB/CCB, thuốc chẹn kênh canxi, Non-dihydropyridine. Olmesartan-Amlodipine-Hydrochlorothiazide là thuốc kết hợp dùng để điều trị huyết áp cao.

Ozurdex: thuốc điều trị phù hoàng điểm và điều trị viêm màng bồ đào

Ozurdex được chỉ định để điều trị phù hoàng điểm do tắc nhánh tĩnh mạch võng mạc hoặc tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc, điều trị viêm màng bồ đào không do nhiễm trùng ảnh hưởng đến phần sau của mắt, và điều trị phù hoàng điểm do đái tháo đường.

Oxazepam

Tên thương hiệu: Serax. Oxazepam là thuốc kê đơn dùng để điều trị rối loạn lo âu và các triệu chứng cai rượu.

Oteseconazol

Oteseconazol là một loại thuốc kê đơn dùng cho người lớn được sử dụng để điều trị bệnh nấm candida âm hộ ở những phụ nữ không có khả năng sinh sản.

Optalidon

Noramidopyrine: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Olopatadine - Mometasone xịt múi

Olopatadine-Mometasone xịt mũi là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Oxymetazolin hydroclorid

Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin.

Oxymetazoline nhãn khoa

Oxymetazoline nhãn khoa là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để làm giảm tạm thời chứng đỏ mắt do kích ứng và để giảm cảm giác nóng rát hoặc kích ứng do khô mắt.

Omega 3 axit carboxylic

Omega 3 axit carboxylic là một chất điều hòa lipid được sử dụng như một chất bổ sung cho chế độ ăn kiêng để giảm mức chất béo trung tính (TG) ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng cholesterol máu nặng (> 500 mg/dL).

Orgalutran: thuốc điều trị vô sinh hỗ trợ sinh sản

Orgalutran ngăn ngừa tăng hormone tạo hoàng thể (LH) sớm trên những phụ nữ đang được kích thích buồng trứng có kiểm soát (controlled ovarian hyperstimulation-COH) trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (assisted reproduction technique-ART).

Orphenadrine

Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ. Orphenadrine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng đau và co thắt cơ ở người lớn.

Odevixibat

Odevixibat là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị ngứa ở bệnh nhân ứ mật trong gan tiến triển trong gia đình (PFIC).

Obeticholic acid

Obeticholic acid là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm đường mật nguyên phát ở người lớn.

Oropivalone Bacitracine

Oropivalone Bacitracine! Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.

OxyNeo: thuốc giảm đau cho bệnh nhân ung thư và sau khi phẫu thuật

Oxycodone là một chất chủ vận opioid hoàn toàn với đặc tính không đối kháng. Thuốc có ái lực cao với các thụ thể opiate kappa, muy và delta trên não và tủy sống. Tác dụng trị liệu chủ yếu là giảm đau, giải lo âu và an thần.