Ofloxacin nhãn khoa

2023-12-08 02:42 PM

Ofloxacin nhãn khoa là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn và loét giác mạc.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên thương hiệu: Ocuflox.

Nhóm thuốc: Quinolone, thuốc nhỏ mắt.

Ofloxacin nhãn khoa là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm kết mạc do vi khuẩn và loét giác mạc.

Liều lượng

Viên: 2,5 mg, 5mg, 10mg.

Viêm kết mạc do vi khuẩn

Liều dùng cho người lớn:

Ngày 1-2: Nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 2-4 giờ, sau đó;

Ngày 3-7: 1-2 giọt bốn lần mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em:

Trẻ em dưới một tuổi:

Không được khuyến khích.

Trẻ em trên một tuổi:

Ngày 1-2: Nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị bệnh mỗi 2-4 giờ, sau đó;

Ngày 3-7: 1-2 giọt bốn lần mỗi ngày.

Loét giác mạc

Liều dùng cho người lớn:

Ngày 1-2: 1-2 giọt mỗi 30 phút khi thức (WA), 4-6 giờ sau khi nghỉ.

Ngày 3-7: 1-2 giọt mỗi giờ khi thức.

Ngày 7-9: 1-2 giọt bốn lần mỗi ngày cho đến khi khỏi bệnh lâm sàng.

Liều dùng cho trẻ em:

Trẻ em dưới một tuổi:

Không được khuyến khích.

Trẻ em trên một tuổi:

Ngày 1-2: Nhỏ 1-2 giọt mỗi 30 phút khi thức (WA), 4-6 giờ sau khi nghỉ.

Ngày 3-7: 1-2 giọt mỗi giờ khi thức.

Ngày 7-9: 1-2 giọt bốn lần mỗi ngày cho đến khi khỏi bệnh lâm sàng.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Mờ mắt; đau mắt hoặc bỏng nhẹ, châm chích hoặc khó chịu khác; đỏ mắt, ngứa hoặc chảy nước mắt; mí mắt đỏ hoặc sưng húp; mắt bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng; hoặc khô mắt, cảm giác như có vật gì đó trong mắt.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

bỏng rát, châm chích hoặc kích ứng nghiêm trọng sau khi sử dụng thuốc này; đau mắt; sưng mắt, đỏ, khó chịu nghiêm trọng, đóng vảy hoặc chảy nước (có thể là dấu hiệu nhiễm trùng); hoặc phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng , sưng mặt hoặc lưỡi, nóng rát ở mắt, đau da, sau đó là phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc phần trên cơ thể) và gây phồng rộp và bong tróc.

Chống chỉ định

Quá mẫn với quinolon hoặc các thành phần khác trong sản phẩm.

Cảnh báo

Có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả nấm.

Có thể cần theo dõi cẩn thận, bao gồm soi kính hiển vi đèn khe và nhuộm fluorescein khi thích hợp.

Không tiêm dưới kết mạc.

Mang thai và cho con bú

Sử dụng thận trọng nếu lợi ích lớn hơn rủi ro khi mang thai.

Không biết có phân bố vào sữa hay không; ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Bài viết cùng chuyên mục

Osimertinib

Osimertinib được sử dụng để điều trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) exon 19 xóa hoặc exon 21 đột biến L858R.

Oxymorphone

Oxymorphone là thuốc giảm đau gây mê được sử dụng để điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng. Dạng phóng thích kéo dài dùng để điều trị cơn đau suốt ngày đêm.

Orelox

Cơ chế tác động của cefpodoxime dựa trên sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc vẫn ổn định khi có sự hiện diện của nhiều enzym beta-lactamase.

Omadacycline

Omadacycline là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng và nhiễm trùng cấu trúc da do vi khuẩn.

Quincef: thuốc kháng sinh nhóm beta lactam

Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bệnh đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm: bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp và viêm cổ tử cung, cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.

Oxymetazoline xịt mũi

Oxymetazoline xịt mũi là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm nghẹt mũi tạm thời.

Ofatumumab

Ofatumumab là một loại thuốc kê đơn dành cho người lớn dùng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL).

Okacin

Okacin! Các vi khuẩn nhạy cảm (nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 < 4 mg/ml): Gram dương : Staphylococcus epidermidis, S. aureus, Bacillus, Corynebacterium. Gram âm : Branhamella catarrhalis, Neisseria sp.

Ofloxacin Otic

Ofloxacin Otic là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng nhiễm trùng ống tai, nhiễm trùng tai trong và nhiễm trùng gây thủng màng nhĩ (viêm tai giữa mủ mãn tính có màng nhĩ đục lỗ).

Ondansetron

Hóa trị liệu và xạ trị có thể gây giải phóng 5HT ở ruột non và gây phản xạ nôn bằng cách hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5HT3.

Ornidazol: Ornisid, thuốc kháng khuẩn diệt amip

Ornidazol được chuyển hóa trong gan và được bài tiết trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất liên hợp và chất chuyển hóa, và ở mức thấp hơn trong phân

OxyNeo: thuốc giảm đau cho bệnh nhân ung thư và sau khi phẫu thuật

Oxycodone là một chất chủ vận opioid hoàn toàn với đặc tính không đối kháng. Thuốc có ái lực cao với các thụ thể opiate kappa, muy và delta trên não và tủy sống. Tác dụng trị liệu chủ yếu là giảm đau, giải lo âu và an thần.

Ondansetron

Ondansetron được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do điều trị bằng thuốc ung thư (hóa trị), xạ trị hoặc thuốc ngủ trước khi phẫu thuật.

Omega 3 axit carboxylic

Omega 3 axit carboxylic là một chất điều hòa lipid được sử dụng như một chất bổ sung cho chế độ ăn kiêng để giảm mức chất béo trung tính (TG) ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng cholesterol máu nặng (> 500 mg/dL).

Olutasidenib

Olutasidenib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính tái phát hoặc khó chữa với đột biến IDH1 đã được xác nhận (mIDH1+ R/R AML).

Omesel

Loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi dùng omeprazol cho người loét dạ dày. Nếu có tác dụng không mong muốn như buồn ngủ hoặc chóng mặt; phụ nữ mang thai, cho con bú: không nên dùng.

Oxymetazoline nhãn khoa

Oxymetazoline nhãn khoa là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để làm giảm tạm thời chứng đỏ mắt do kích ứng và để giảm cảm giác nóng rát hoặc kích ứng do khô mắt.

Oxacillin

Oxacilin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm như viêm xương - tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương.

Oropivalone Bacitracine

Oropivalone Bacitracine! Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.

Onasemnogene Abeparvovec

Onasemnogene Abeparvovec là thuốc kê đơn dùng để điều trị teo cơ cột sống ở trẻ em trên 2 tuổi.

Ozenoxacin bôi tại chỗ

Ozenoxacin bôi tại chỗ được dùng điều trị bệnh chốc lở do Staphylococcus Aureus (S. Aureus) hoặc Streptococcus Pyogenes (S. Pyogenes) ở người lớn và trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên.

Olsalazine

Nhóm thuốc: Dẫn xuất axit 5-Aminosalicylic. Olsalazine là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm loét đại tràng.

Omeprazol

Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro - kali adenosin triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày.

Omega 3 đa xit béo không bão hòa

Omega 3 đa xit béo không bão hòa là một loại thuốc theo toa dùng để giảm mức chất béo trung tính trong máu.

Operoxolid

Operoxolid, Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khoảng 2 giờ. Thức ăn ít làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.