Oztis: thuốc điều trị triệu chứng viêm khớp gối nhẹ và trung bình

2021-01-11 12:50 PM

Oztis (Glucosamine sulfate và Chondroitin sulfate) đã được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong liều chỉ định. Chưa có báo cáo nào trên lâm sàng về tác dụng phụ, nhưng bệnh nhân bị tiểu đường thì nên theo sự hướng dẫn của bác sĩ khi uống thuốc hàng ngày.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Bridge Healthcare.

Thành phần

Mỗi viên: Glucosamine sulfate 750mg, chondroitin sulfate 250mg.

Dược lực học

Glucosamine & chondroitin là kết hợp hàng đầu trong tăng khả năng vận động và trị liệu đau trong các bệnh viêm khớp, thoái hóa khớp

Oztis là thuốc được tổng hợp mạnh bởi các chất có tính trợ giúp xương khớp: Glucosamine sulfate và chondroitin sulfate. Với công thức bào chế đặc biệt để duy trì hoạt động của mô liên kết và các chức năng vận động, Oztis giúp cho các khớp xương vận động linh hoạt khi lớn tuổi. Sử dụng thuốc đều đặn sẽ gia tăng chất dinh dưỡng cho sụn khớp và tạo đàn hồi, dẻo dai cho các khớp xương.

Glucosamine và chondroitin được nhận biết như là "chondroprotective" - các chất bảo vệ sụn khớp. Chondroprotective là hoạt chất tự nhiên do cơ thể sản sinh ra để tái tạo những sụn khớp bị hư hỏng và gia tăng sự chuyển động linh hoạt của các khớp xương. Hoạt chất Chondroprotective có tác động tăng cường sự tổng hợp các tế bào sụn khớp, đồng thời duy trì độ nhờn của khớp làm tăng tính bôi trơn giữa các khớp xương. Hơn nữa, glucosamine và chondroitin chống lại những loại enzyme làm huỷ hoại các sụn khớp, để đảm bảo dẫn máu vào các khớp xương được dễ dàng hơn. Các thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh rằng glucosamine và chondroitin làm chậm lại quá trình hủy hoại sụn khớp trong các bệnh viêm xương khớp, thoái hóa khớp.

Glucosamine sulfate là hoạt chất căn bản của sụn, tập trung trong các sụn khớp và là nguồn cung cấp các nguyên liệu cần thiết chính kích thích các tế bào sụn, tái tạo sụn và các chất tạo keo. Những chất này có trong các khoảng trống giữa sụn khớp và tái tạo thành các dòng proteoglycans. Các tế bào này sẽ tạo thành một cấu trúc lớn và dẫn các dịch vào giữa các khớp xương để gia tăng độ nhờn của khớp khi các khớp xương chuyển động.

Chondroitin sulfate chính là các chất glycosaminoglycans, là hợp chất polysaccharides. Chondroitin sulfate trợ giúp cấu thành nên cấu trúc của sụn khớp và kích thích quá trình hydrate hóa của khớp xương để cải thiện sự linh hoạt của khớp. Vì cấu trúc sụn khớp không có các mạch máu để cung cấp các chất dinh dưỡng, chondroitin sulfate đã hỗ trợ giúp cấu thành sụn khớp bằng cách là các kênh mang các chất dinh dưỡng tới tế bào sụn.

An toàn tiền lâm sàng

Glucosamine sulfate và Chondroitin sulfate đã được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong liều chỉ định. Chưa có báo cáo nào trên lâm sàng về tác dụng phụ, nhưng bệnh nhân bị tiểu đường thì nên theo sự hướng dẫn của bác sĩ khi uống thuốc hàng ngày, vì nó có khả năng tác động vào các enzyme cần thiết cho duy trì lượng đường huyết.

Chỉ định và công dụng

Giảm triệu chứng của viêm khớp gối nhẹ và trung bình.

Liều lượng và cách dùng

Dùng cho người trên 18 tuổi.

Uống từ 1-2 viên/ngày, chia 2 lần.

Thời gian dùng thuốc tùy theo tình trạng bệnh, ít nhất nên dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

Tương tác

Khi sử dụng chung với Heparin có khả năng tăng nguy cơ chảy máu.

Tác dụng ngoại ý

Có thể có các tác động nhẹ ở đường tiêu hóa như đầy hơi, tiêu chảy hoặc nôn.

Bảo quản

Bảo quản thuốc dưới 30oC.

Trình bày và đóng gói

Viên nén: hộp 6 vỉ x 10 viên.

Bài viết cùng chuyên mục

Oculotect

Thành phần của Oculotect Fluid và Oculotect Sine rất giống nước mắt nhân tạo vì bao gồm hoạt chất chính polyvidone và các chất điện giải magiê, kali và natri.

Oxazepam

Tên thương hiệu: Serax. Oxazepam là thuốc kê đơn dùng để điều trị rối loạn lo âu và các triệu chứng cai rượu.

Oropivalone Bacitracine

Oropivalone Bacitracine! Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy tixocortol pivalate được chuyển hóa rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.

Osilodrostat

Osilodrostat là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Cushing ở người lớn mà phẫu thuật tuyến yên không phải là một lựa chọn hoặc chưa được chữa khỏi.

Onasemnogene Abeparvovec

Onasemnogene Abeparvovec là thuốc kê đơn dùng để điều trị teo cơ cột sống ở trẻ em trên 2 tuổi.

Orinase Met

Đái tháo đường typ II (không phụ thuộc insulin) ở người lớn có hoặc không bị béo phì khi chế độ ăn, luyện tập và Glimepiride/Metformin đơn độc không kiểm soát được đường huyết một cách đầy đủ.

Orlistat

Orlistat là một chất ức chế lipase đường tiêu hóa, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hấp thu 25% chất béo trong bữa ăn và được sử dụng để giảm cân ở người lớn thừa cân.

Olanzapine

Olanzapine điều trị một số tình trạng tâm thần/tâm trạng nhất định (chẳng hạn như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực), cũng có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị trầm cảm.

Ocrelizumab

Ocrelizumab là thuốc theo toa được sử dụng cho người lớn bị bệnh đa xơ cứng tái phát hoặc tiến triển nguyên phát.

Olmesartan-Amlodipine-Hydrochlorothiazide

Nhóm thuốc: Thuốc lợi tiểu ARB/CCB, thuốc chẹn kênh canxi, Non-dihydropyridine. Olmesartan-Amlodipine-Hydrochlorothiazide là thuốc kết hợp dùng để điều trị huyết áp cao.

Oliceridine

Oliceridine là một loại thuốc theo toa dùng cho người lớn để kiểm soát cơn đau cấp tính đủ nghiêm trọng đến mức cần dùng thuốc giảm đau opioid tiêm tĩnh mạch và đối với những người không có phương pháp điều trị thay thế phù hợp.

Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin

Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin là thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị loét tá tràng.

Oxymetazoline xịt mũi

Oxymetazoline xịt mũi là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm nghẹt mũi tạm thời.

Oxycodone-Naloxone

Thuốc giảm đau, thuốc kết hợp opioid, thuốc đối kháng opioid. Oxycodone-Naloxone là thuốc kê đơn dùng để giảm đau mãn tính.

Olutasidenib

Olutasidenib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính tái phát hoặc khó chữa với đột biến IDH1 đã được xác nhận (mIDH1+ R/R AML).

Oxymetazoline bôi tại chỗ

Thuốc bôi Oxymetazoline được sử dụng để điều trị tại chỗ chứng ban đỏ dai dẳng ở mặt liên quan đến bệnh rosacea ở người lớn.

Oxymorphone

Oxymorphone là thuốc giảm đau gây mê được sử dụng để điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng. Dạng phóng thích kéo dài dùng để điều trị cơn đau suốt ngày đêm.

Olipudase Alfa

Olipudase Alfa là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các biểu hiện ngoài hệ thần kinh trung ương do thiếu axit sphingomyelinase (ASMD).

Omadacycline

Omadacycline là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng và nhiễm trùng cấu trúc da do vi khuẩn.

Oxandrolone

Oxandrolone được chỉ định là liệu pháp bổ trợ để thúc đẩy tăng cân sau khi giảm cân sau phẫu thuật rộng, nhiễm trùng mãn tính hoặc chấn thương nặng và ở một số bệnh nhân không có lý do sinh lý bệnh rõ ràng không tăng hoặc duy trì cân nặng bình thường.

Oxymetholone

Oxymetholone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng thiếu máu do sản xuất hồng cầu không đủ.

Ondansetron

Hóa trị liệu và xạ trị có thể gây giải phóng 5HT ở ruột non và gây phản xạ nôn bằng cách hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5HT3.

Olanzapin: Emzypine, Epilanz, Fonzepin, Fonzepin, Fudnoin, thuốc an thần kinh, chống loạn thần

Olanzapin có tác dụng ức chế và làm giảm đáp ứng đối với thụ thể 5 HT2A, liên quan đến tác dụng chống hưng cảm của thuốc, ngoài ra, olanzapin còn làm ổn định tính khí do một phần ức chế thụ thể D2 của dopamin

Oxytocin Synth

Oxytocine tổng hợp hoạt động như ở hormon tự nhiên được sản xuất bởi thùy sau của tuyến yên, nhưng oxytocine tổng hợp không có các tác dụng phụ như các chế phẩm tự nhiên.

Omega 3 đa xit béo không bão hòa

Omega 3 đa xit béo không bão hòa là một loại thuốc theo toa dùng để giảm mức chất béo trung tính trong máu.