- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần O
- Onbrez Breezhaler
Onbrez Breezhaler
Thận trọng với bệnh nhân bệnh động mạch vành, nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp tim, cao huyết áp, bệnh co giật, Nhiễm độc giáp, đái tháo đường, có đáp ứng bất thường.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần mỗi viên
Indacaterol maleat 194mcg (tương đương 150mcg Indacaterol) hoặc Indacaterol maleat 389mcg (tương đương 300mcg Indacaterol).
Chỉ định
Dùng lâu dài, điều trị duy trì dãn phế quản đối với tình trạng nghẽn tắc đường thở cho bệnh nhân COPD.
Liều dùng
Người lớn: Hít 1 lần/ngày 1 viên 150mcg với máy hít Onbrez Breezhaler. COPD nặng: tăng liều, tối đa 300 mcg ngày 1 lần.
Trẻ < 18 tuổi: không dùng.
Suy gan nặng: không có dữ liệu dùng.
Cách dùng: Không được nuốt.
Dùng cùng thời điểm mỗi ngày. Nếu quên một liều: dùng liều kế tiếp của ngày kế vào cùng thời điểm trước đó.
Cách dùng
Liều phát ra (liều thoát ra khỏi đầu ngậm của máy hít Onbrez Breezhaler).
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Bệnh nhân bệnh động mạch vành, nhồi máu cơ tim cấp, loạn nhịp tim, cao huyết áp, bệnh co giật.
Nhiễm độc giáp, đái tháo đường, có đáp ứng bất thường với chất đồng vận beta2-adrenergic, có thai/cho con bú.
Nếu xảy ra co thắt phế quản kịch phát: ngừng dùng ngay.
Không chỉ định
Hen.
Điều trị ngay từ đầu cơn co thắt phế quản cấp như một cách điều trị cấp cứu,
Nhiều hơn 1 lần trong hoặc cao hơn liều khuyến cáo.
Phối hợp chất đồng vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài khác hoặc thuốc chứa chất đồng vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài.
Phản ứng phụ
Viêm mũi họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang.
Ho, đau miệng hầu, sổ mũi.
Co thắt cơ, đau cơ, đau cơ xương.
Phù ngoại vi, đau ngực.
Bệnh tim thiếu máu.
tháo đường, tăng đường huyết.
Khô miệng.
Tương tác thuốc
Thuốc kích thích giao cảm khác.
Dẫn chất methylxanthin, steroid, thuốc lợi tiểu không giữ kali.
Thuốc chẹn beta-adrenergic, kể cả thuốc nhỏ mắt (trừ khi thật cần thiết, nên chọn thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc trên tim & vẫn nên thận trọng).
Thận trọng nếu đang điều trị với: IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây kéo dài khoảng QT.
Trình bày và đóng gói
Hộp gồm 1 máy hít + 3 vĩ nhôm x 10 viên nang cứng chứa bột để hít.
Nhà sản xuất
Novartis Pharma.
Bài viết cùng chuyên mục
Oxycodone-Aspirin
Oxycodone-Aspirin là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để giảm đau từ trung bình đến nặng. Tên thương hiệu: Percodan, Endodan, Oxycodan.
Obeticholic acid
Obeticholic acid là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm đường mật nguyên phát ở người lớn.
Oracefal
Oracefal! Céfadroxil là kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ bêta-lactamine, nhóm cephalosporine thế hệ 1.
Ozenoxacin bôi tại chỗ
Ozenoxacin bôi tại chỗ được dùng điều trị bệnh chốc lở do Staphylococcus Aureus (S. Aureus) hoặc Streptococcus Pyogenes (
Omadacycline
Omadacycline là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm phổi do vi khuẩn mắc phải tại cộng đồng và nhiễm trùng cấu trúc da do vi khuẩn.
Onasemnogene Abeparvovec
Onasemnogene Abeparvovec là thuốc kê đơn dùng để điều trị teo cơ cột sống ở trẻ em trên 2 tuổi.
Olsalazine
Nhóm thuốc: Dẫn xuất axit 5-Aminosalicylic. Olsalazine là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm loét đại tràng.
Quincef: thuốc kháng sinh nhóm beta lactam
Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bệnh đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm: bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp và viêm cổ tử cung, cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
Omaveloxolone
Omaveloxolone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng mất điều hòa Friedreich (thất điều).
Ofatumumab
Ofatumumab là một loại thuốc kê đơn dành cho người lớn dùng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL).
Ornidazol: Ornisid, thuốc kháng khuẩn diệt amip
Ornidazol được chuyển hóa trong gan và được bài tiết trong nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất liên hợp và chất chuyển hóa, và ở mức thấp hơn trong phân
Ocufen
Ocufen! Natri flurbiprofene thuộc nhóm acid phenylalkanoic có tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm trên các bệnh viêm ở động vật.
Omalizumab
Omalizumab là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh hen suyễn, mày đay vô căn mãn tính và polyp mũi.
Oframax
Ceftriaxone là một kháng sinh cephalosporine có tác dụng diệt khuẩn nhờ sự ức chế tổng hợp vách tế bào. Nó làm acyl hóa các enzyme transpeptidase gắn trên màng tế bào
Oxymetazoline bôi tại chỗ
Thuốc bôi Oxymetazoline được sử dụng để điều trị tại chỗ chứng ban đỏ dai dẳng ở mặt liên quan đến bệnh rosacea ở người lớn.
Orgalutran: thuốc điều trị vô sinh hỗ trợ sinh sản
Orgalutran ngăn ngừa tăng hormone tạo hoàng thể (LH) sớm trên những phụ nữ đang được kích thích buồng trứng có kiểm soát (controlled ovarian hyperstimulation-COH) trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (assisted reproduction technique-ART).
Oritavancin
Nhóm thuốc: Glycopeptide. Oritavancin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da cấp tính do vi khuẩn.
Ofloxacin Otic
Ofloxacin Otic là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng nhiễm trùng ống tai, nhiễm trùng tai trong và nhiễm trùng gây thủng màng nhĩ (viêm tai giữa mủ mãn tính có màng nhĩ đục lỗ).
Ondansetron
Hóa trị liệu và xạ trị có thể gây giải phóng 5HT ở ruột non và gây phản xạ nôn bằng cách hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5HT3.
Opeazitro
Azithromycin cũng cho thấy hoạt tính trên Legionella pneumophilla, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Mycobacterium avium.
Omeprazole/natri bicarbonate
Omeprazole và natri bicarbonate là một loại thuốc kê đơn kết hợp dùng để điều trị chứng ợ nóng và các triệu chứng khác của bệnh trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn.
Olanzapine-Samidorphan
Olanzapine -Samidorphan là thuốc kết hợp dùng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực I ở người lớn.
Okacin
Okacin! Các vi khuẩn nhạy cảm (nồng độ ức chế tối thiểu MIC90 < 4 mg/ml): Gram dương : Staphylococcus epidermidis, S. aureus, Bacillus, Corynebacterium. Gram âm : Branhamella catarrhalis, Neisseria sp.
Olanzapin: Emzypine, Epilanz, Fonzepin, Fonzepin, Fudnoin, thuốc an thần kinh, chống loạn thần
Olanzapin có tác dụng ức chế và làm giảm đáp ứng đối với thụ thể 5 HT2A, liên quan đến tác dụng chống hưng cảm của thuốc, ngoài ra, olanzapin còn làm ổn định tính khí do một phần ức chế thụ thể D2 của dopamin
Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin
Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin là thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị loét tá tràng.
