Omesel

2016-12-28 09:30 AM

Loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi dùng omeprazol cho người loét dạ dày. Nếu có tác dụng không mong muốn như buồn ngủ hoặc chóng mặt; phụ nữ mang thai, cho con bú: không nên dùng.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Roussel Vietnam.

Thành phần

Omeprazol.

Chỉ định/Công dụng

Điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày-ruột, ợ chua, GERD. Khi cần phải giảm mức độ tiết acid dạ dày cho bệnh nhân. Điều trị loét thực quản liên quan hội chứng GERD đã được khẳng định bằng nội soi, loét đường tiêu hóa do Helicobacter pylori hoặc do sử dụng NSAID, h/c Zollinger-Ellison.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn: GERD: 20-40 mg/lần/ngày liên tục 4-8 tuần, sau đó duy trì 20 mg/lần/ngày. Loét: 20 mg/lần/ngày (nặng: 40 mg) liên tục 4 tuần (loét tá tràng), 8 tuần (loét dạ dày). Loét dạ dày doHelicobacter pylori: Phác đồ 2 thuốc: (20 mg x 2 lần/ngày hoặc 40 mg/lần/ngày + clarithromycin 500 mg x 3 lần/ngày) hoặc (omeprazol 20 mg + amoxicillin 750-1000 mg uống cùng nhau 2 lần/ngày) liên tục 2 tuần. Phác đồ 3 thuốc: (omeprazol 20 mg + amoxicillin 1 g + clarithromycin 500 mg) hoặc (omeprazol 20 mg + clarithromycin 250 mg + metronidazol 400 mg (hoặc tinidazol 500 mg) uống cùng nhau 2 lần/ngày) liên tục 1 tuần. Hội chứng Zollinger-Ellison: 60 mg/lần/ngày (20-120 mg/ngày), liều > 80mg: chia 2 lần/ngày. Không ngừng thuốc đột ngột. Trẻ em ≥ 1 tuổi. & > 20kg bị trào ngược dạ dày-thực quản: 20 mg/lần/ngày. Bệnh nhân suy gan: giảm liều, tối đa 20 mg/ngày.

Cách dùng

Uống nguyên viên, không nhai, trước bữa ăn (tốt nhất trước bữa ăn sáng).

Chống chỉ định

Nhạy cảm với omeprazol. Viêm gan tiến triển nặng.

Thận trọng

Loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi dùng omeprazol cho người loét dạ dày. Nếu có tác dụng không mong muốn như buồn ngủ hoặc chóng mặt; phụ nữ mang thai, cho con bú: không nên dùng.

Phản ứng phụ

Thường nhẹ: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt; tiêu chảy, táo bón, đau bụng, có thể đầy hơi; tăng tạm thời transaminase.

Tương tác

Atazanavir. Itraconazol, ketoconazol: có thể dẫn đến giảm hấp thu các thuốc này. Clarithromycin, erythromycin: tăng nồng độ omeprazol huyết tương. Voriconazol: chỉnh liều omeprazol ở bệnh nhân suy gan đáng kể hoặc trong điều trị dài hạn. Omeprazol kéo dài thời gian đào thải, tăng nồng độ trong máu của diazepam, phenytoin và chất chống đông máu; làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H. pylori; làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol; làm giảm chuyển hóa nifedipin và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét [Antacids, Antireflux Agents & Antiulcerants].

Trình bày/Đóng gói

Omesel 20. Viên nang 20 mg. 3 × 10's.

Bài viết cùng chuyên mục

Quincef: thuốc kháng sinh nhóm beta lactam

Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bệnh đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm: bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp và viêm cổ tử cung, cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.

Onglyza: thuốc chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2

Onglyza chỉ định cho những bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết chỉ với chế độ ăn kiêng và luyện tập và những bệnh nhân không thích hợp sử dụng metformin do chống chỉ định hoặc không dung nạp.

Omalizumab

Omalizumab là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh hen suyễn, mày đay vô căn mãn tính và polyp mũi.

Oxybenzon

Oxybenzon dùng để bôi ngoài như một thuốc chống nắng. Benzophenon hấp thu có hiệu quả bức xạ UVB suốt phạm vi (bước sóng 290 đến 320 nanomet) và cũng hấp thu một số bức xạ UVA.

Olmesartan

Olmesartan là thuốc kê đơn dùng để điều trị tăng huyết áp. Tên biệt dược: Benicar.

Omeprazole/natri bicarbonate

Omeprazole và natri bicarbonate là một loại thuốc kê đơn kết hợp dùng để điều trị chứng ợ nóng và các triệu chứng khác của bệnh trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn.

Oxymorphone

Oxymorphone là thuốc giảm đau gây mê được sử dụng để điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng. Dạng phóng thích kéo dài dùng để điều trị cơn đau suốt ngày đêm.

Opedroxil

Opedroxil (cefadroxil monohydrate) là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ rộng. Về mặt hóa học, nó có danh pháp là: 7-[D- (-)-a-amino-a- (4-hydroxyphenyl) - acetamido]-3 methyl-delta 3 cefem - 4 carboxylic acid monohydrate.

Otrivin

Otrivin gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút, và duy trì trong nhiều giờ, otrivin được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm.

Odevixibat

Odevixibat là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị ngứa ở bệnh nhân ứ mật trong gan tiến triển trong gia đình (PFIC).

Otipax

Otipax! Các vận động viên nên lưu ý rằng thuốc này có chứa một thành phần hoạt chất có thể cho kết quả dương tính khi làm x t nghiệm kiểm tra sử dụng chất kích thích (doping).

Orphenadrine

Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ. Orphenadrine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng đau và co thắt cơ ở người lớn.

Ofloxacin Otic

Ofloxacin Otic là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng nhiễm trùng ống tai, nhiễm trùng tai trong và nhiễm trùng gây thủng màng nhĩ (viêm tai giữa mủ mãn tính có màng nhĩ đục lỗ).

Ondansetron

Ondansetron được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do điều trị bằng thuốc ung thư (hóa trị), xạ trị hoặc thuốc ngủ trước khi phẫu thuật.

Omeprazol

Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro - kali adenosin triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày.

Obeticholic acid

Obeticholic acid là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm đường mật nguyên phát ở người lớn.

Olanzapine-Samidorphan

Olanzapine -Samidorphan là thuốc kết hợp dùng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt và  rối loạn lưỡng cực I  ở người lớn.

Oxycodone

Oxycodone là một loại thuốc giảm đau thuộc nhóm opioid được sử dụng cho các cơn đau từ trung bình đến nặng và đau nặng mãn tính, cần điều trị bằng opioid hàng ngày, suốt ngày đêm khi các lựa chọn điều trị khác không đủ. 

Oxycodone-Naloxone

Thuốc giảm đau, thuốc kết hợp opioid, thuốc đối kháng opioid. Oxycodone-Naloxone là thuốc kê đơn dùng để giảm đau mãn tính.

Onkovertin

Onkovertin 40 là dung dịch đẳng trương 10% dextran có phân tử thấp nhưng có áp suất thẩm thấu keo cao được pha chế với natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%.

Ozenoxacin bôi tại chỗ

Ozenoxacin bôi tại chỗ được dùng điều trị bệnh chốc lở do Staphylococcus Aureus (S. Aureus) hoặc Streptococcus Pyogenes (S. Pyogenes) ở người lớn và trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên.

Oxymetazoline nhãn khoa

Oxymetazoline nhãn khoa là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để làm giảm tạm thời chứng đỏ mắt do kích ứng và để giảm cảm giác nóng rát hoặc kích ứng do khô mắt.

Olmesartan-Amlodipine-Hydrochlorothiazide

Nhóm thuốc: Thuốc lợi tiểu ARB/CCB, thuốc chẹn kênh canxi, Non-dihydropyridine. Olmesartan-Amlodipine-Hydrochlorothiazide là thuốc kết hợp dùng để điều trị huyết áp cao.

Oxaprozin

Tên thương hiệu: Daypro Alta, Daypro. Oxaprozin là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.

Oztis: thuốc điều trị triệu chứng viêm khớp gối nhẹ và trung bình

Oztis (Glucosamine sulfate và Chondroitin sulfate) đã được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong liều chỉ định. Chưa có báo cáo nào trên lâm sàng về tác dụng phụ, nhưng bệnh nhân bị tiểu đường thì nên theo sự hướng dẫn của bác sĩ khi uống thuốc hàng ngày.