- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần L
- Lirystad: thuốc điều trị đau thần kinh ngoại vi và trung ương
Lirystad: thuốc điều trị đau thần kinh ngoại vi và trung ương
Đau thần kinh ngoại vi và trung ương. Rối loạn lo âu lan tỏa. Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
STADA-VN J.V.
Thành phần
Pregabalin.
Chỉ định/công dụng
Đau thần kinh ngoại vi và trung ương. Rối loạn lo âu lan tỏa. Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Người lớn: bắt đầu 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần, dựa trên đáp ứng và dung nạp (1)đau thần kinh: có thể tăng đến 300 mg/ngày sau 3-7 ngày, và nếu cần, đến liều tối đa 600 mg/ngày sau 7 ngày tiếp theo; (2)động kinh: có thể tăng đến 300 mg/ngày sau 1 tuần, liều tối đa 600 mg/ngày có thể đạt được sau một tuần nữa; (3)rối loạn lo âu lan tỏa (đánh giá lại thường xuyên nhu cầu điều trị): có thể tăng đến 300 mg/ngày sau 1 tuần, sau một tuần nữa có thể tăng đến 450 mg/ngày, liều tối đa 600 mg/ngày có thể đạt được sau một tuần nữa. Bệnh nhân (1)suy thận: chỉnh liều theo ClCr (đang thẩm phân máu: nên dùng liều bổ sung sau mỗi đợt thẩm phân kéo dài 4 giờ), (2)≥ 65t.: giảm liều. Ngưng dùng từ từ trong tối thiểu 1 tuần.
Cách dùng
Uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng
Bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc. Có thể tăng sự xuất hiện chấn thương do ngã ở người cao tuổi. Mất ý thức, lú lẫn, sa sút tinh thần; ý định/hành vi tự tử; tắc ruột, tắc liệt ruột, táo bón đã được báo cáo. Triệu chứng cai thuốc. Co giật, bao gồm trạng thái động kinh và co giật cơn lớn, có thể xảy ra trong quá trình sử dụng/ngay sau khi ngưng dùng. Ngưng dùng nếu có phù mạch. Thai kỳ (nếu không thực sự cần); rối loạn di truyền về dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose: không nên dùng. Lái xe, vận hành máy móc. Ngưng cho con bú hay ngưng dùng pregabalin: tính đến lợi ích của trẻ/mẹ.
Phản ứng phụ
Rất thường gặp: hoa mắt, buồn ngủ, nhức đầu. Thường gặp: viêm mũi họng; tăng thèm ăn; tâm trạng phấn khích, lú lẫn, khó chịu, mất phương hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục; mất điều hòa, phối hợp bất thường, run, loạn vận ngôn, quên, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, dị cảm, giảm cảm giác, an thần, rối loạn thăng bằng, ngủ lịm; nhìn mờ, nhìn đôi; chóng mặt; nôn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, khô miệng; chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau chân tay, co thắt cổ tử cung; rối loạn chức năng cương dương; phù ngoại vi, phù nề, dáng đi bất thường, ngã, cảm giác say rượu, cảm giác bất thường, mệt mỏi; tăng cân.
Tương tác
Pregabalin (1) có thể làm tăng tác dụng của ethanol và lorazepam, (2) làm tăng suy giảm chức năng nhận thức và vận động thô gây bởi oxycodon. Thuốc ức chế TKTW khác (có báo cáo suy hô hấp, hôn mê).
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Phân loại MIMS
Thuốc trị đau do bệnh lý thần kinh [Drugs for Neuropathic Pain]/Thuốc chống co giật [Anticonvulsants] /Thuốc giải lo âu [Anxiolytics]
Trình bày/đóng gói
Lirystad 150 Viên nang 150 mg; 2 × 14's; 4 × 14's; 4 × 7's.
Lirystad 75 Viên nang 75 mg; 2 × 14's; 4 × 14's; 4 × 7's.
Bài viết cùng chuyên mục
Loradin
Loratadine khởi phát tác dụng nhanh và có hiệu lực kháng histamin kéo dài hơn 24 giờ, do đó chỉ cần dùng thuốc một lần mỗi ngày.
Lactobacillus acidophilus: Abiiogran, Antibio Granules, vi khuẩn sinh acid lactic
Lactobacillus acidophilus là một trực khuẩn vẫn thường cư trú ở đường tiêu hoá, có khả năng sinh ra acid lactic, do đó tạo ra một môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn.
Lopid
Giảm tổng hợp VLDL (triglycéride) ở gan do ức chế sự tiêu mỡ ở ngoại biên (giảm các acide béo có sẵn) và giảm sự sát nhập các acide béo có chuỗi dài.
Lidocain
Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri.
Lipigold
Cung cấp năng lượng (không do protein) (có thể tới 60% nhu cầu hàng ngày) cho bệnh nhân nuôi ăn đường tĩnh mạch kéo dài trên 5 ngày để ngăn ngừa thiếu hụt các acid béo thiết yếu.
Lycopene: thuốc chống ô xy hóa
Lycopene được sử dụng bao gồm ung thư, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, bệnh tim mạch, ung thư tuyến tiền liệt, nhiễm trùng u nhú ở người, đục thủy tinh thể, hen suyễn, chống oxy hóa và chống viêm.
Lacteol fort
Hoạt chất chính là những sản phẩm chuyển hóa được chế biến từ chủng Lactobacillus acidophilus chết sau khi đã cấy trong môi trường lactoserum.
Lavender: thuốc điều trị lo lắng trầm cảm nhức đầu
Lavender được dùng để làm thuốc điều trị lo lắng, trầm cảm, nhức đầu, các vấn đề về giấc ngủ như mất ngủ, rụng tóc từng vùng, đau sau phẫu thuật, bệnh truyền nhiễm và lây truyền qua da.
Licorice: chiết xuất cam thảo
Các công dụng của Licorice bao gồm suy vỏ thượng thận, viêm khớp, viêm phế quản, ho khan, loét dạ dày, viêm dạ dày, nhiễm trùng, ung thư tuyến tiền liệt, viêm họng, lupus ban đỏ hệ thống và viêm đường hô hấp trên.
Lanolin: kem dưỡng ẩm điều trị da khô
Lanolin được sử dụng như một loại kem dưỡng ẩm để điều trị hoặc ngăn ngừa da khô, thô ráp, có vảy, ngứa và kích ứng da nhẹ, làm mềm da là những chất làm mềm và giữ ẩm cho da, giảm ngứa và bong tróc.
Lezra
Letrozole ức chế cytochrome P450 isoenzym 2A6 và 2C19, thận trọng khi dùng chung thuốc có chỉ số điều trị hẹp mà những thuốc này chủ yếu phụ thuộc các isoenzym trên.
Levothyroxin
Levothyroxin là chất đồng phân tả tuyền của thyroxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Tác dụng dược lý chính của hormon giáp ngoại sinh là tăng tốc độ chuyển hóa của các mô cơ thể.
Lemborexant: thuốc ức chế thần kinh trung ương gây ngủ
Lemborexant là một loại thuốc ức chế thần kinh trung ương theo toa được sử dụng cho người lớn gặp khó khăn khi đi vào giấc ngủ (mất ngủ) ở người lớn.
Lipvar 20: thuốc điều trị cholesterol máu cao
Lipvar là thuốc điều trị giảm cholesterol máu. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén màu trắng hoặc trắng ngà, hình bầu dục, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn. Lipvar được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Locabiotal
Ở người, sau khi dùng thuốc bằng đường hít, không phát hiện thấy fusafungine trong huyết tương do hoạt chất chính đã bám vào niêm mạc đường hô hấp.
Lenvatinib: thuốc điều trị ung thư
Lenvatinib được sử dụng để điều trị Ung thư tuyến giáp biệt hóa, Ung thư biểu mô tế bào thận, Ung thư biểu mô tế bào gan, Ung thư nội mạc tử cung.
Levocetirizine: thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai
Levocetirizine là thuốc kháng histamine không kê đơn được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, nổi mề đay và ngứa.
Losartan / Hydrochlorothiazide
Losartan / Hydrochlorothiazide là sự kết hợp của thuốc theo toa được sử dụng để điều trị huyết áp cao và phì đại tâm thất trái liên quan đến huyết áp cao.
Lidocain Egis
Gây tê tại chỗ hay vùng trong phẫu thuật, phụ khoa, nha khoa. Phòng trị ngoại tâm thu thất, nhanh nhịp thất kèm nhồi máu cơ tim cấp, thiếu máu cục bộ ở tim, loạn nhịp thất (ngộ độc digitalis).
Leunase
Tiêm tĩnh mạch chuột nhắt và tiêm phúc mạc chuột cống ở liều 1.000 KU trên kg hoặc hơn, chậm tăng trưởng, dễ tử vong, thoát vị não, bất thường ở đốt sống ngực và xương sườn, chậm tạo xương được quan sát thấy.
Lipovenoes
Đáp ứng nhu cầu đồng thời về năng lượng và acid béo cần thiết trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
Labetalol hydroclorid
Tác dụng của labetalol trên cả các thụ thể adrenergic alpha - 1 và beta góp phần làm hạ huyết áp ở người tăng huyết áp. Chẹn thụ thể alpha - 1 dẫn đến giãn cơ trơn động mạch và giãn mạch.
Lubiprostone
Lubiprostone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị táo bón mãn tính hoặc táo bón liên quan đến hội chứng ruột kích thích và sử dụng opioid.
Livact
Cải thiện tình trạng giảm albumin máu ở bệnh nhân có giảm albumin máu (mặc dù lượng hấp thụ từ chế độ ăn đầy đủ), có tổng lượng hấp thụ calo và protein từ chế độ ăn bị hạn chế.
Loratadin
Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin.
