- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần L
- Lactase Enzyme: thuốc điều trị không dung nạp đường sữa
Lactase Enzyme: thuốc điều trị không dung nạp đường sữa
Lactase Enzyme là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng không dung nạp đường sữa, tên thương hiệu khác: Lactaid Original, Colief, Lactaid Fast Act Chewables, Lactaid Fast Act Caplets.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhóm Thuốc: Dinh dưỡng.
Lactase Enzyme là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng không dung nạp đường sữa.
Lactase Enzyme có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau đây: Lactaid Original, Colief, Lactaid Fast Act Chewables, Lactaid Fast Act Caplets.
Liều dùng
1 mg ~ tương đương với 14 đơn vị FCC.
Viên
3.000 đơn vị/viên (Lactaid Original).
9.000 đơn vị/viên (Lactaid Fast Act Caplets).
Viên nhai
9.000 đơn vị/viên (Lactaid Fast Act Chewables).
Dung dịch uống
(Thuốc cho trẻ sơ sinh Colief).
Không dung nạp Lactose
Liều lượng người lớn:
Uống 3.000-9.000 đơn vị với bữa ăn hoặc sữa.
Liều lượng trẻ em:
Trên 4 tuổi: Uống 3.000-9.000 đơn vị với bữa ăn hoặc sữa.
Đau bụng ở trẻ sơ sinh
Sữa mẹ:
Vắt vài thìa sữa mẹ vào hộp tiệt trùng.
Thêm 4 giọt lactase cho trẻ sơ sinh.
Cho trẻ ăn hỗn hợp bằng thìa hoặc ống tiêm trước khi bắt đầu cho con bú.
Cho con bú bình thường.
Công thức:
Chuẩn bị sữa công thức cho trẻ sơ sinh theo hướng dẫn của nhà sản xuất (hoặc sử dụng sữa công thức pha sẵn).
Thêm 4 giọt lactase cho trẻ sơ sinh vào sữa công thức ấm (không nóng).
Đợi 30 phút, thỉnh thoảng lắc đều sữa công thức, sau đó cho trẻ ăn như bình thường, đảm bảo rằng sữa công thức ở nhiệt độ phù hợp.
Loại bỏ bất kỳ công thức không sử dụng.
Pha sữa công thức trước với lactase cho trẻ sơ sinh:
Chuẩn bị sữa công thức cho trẻ sơ sinh theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Thêm 2 giọt lactase cho trẻ sơ sinh vào sữa ấm (không nóng).
Bảo quản trong tủ lạnh tối thiểu 4 giờ trước khi sử dụng và sử dụng trong vòng 12 giờ.
Cho trẻ bú như bình thường đảm bảo rằng sữa công thức ở nhiệt độ chính xác.
Loại bỏ bất kỳ công thức không sử dụng.
Các tác dụng phụ
Không có.
Tương tác thuốc
Lactase Enzyme không có tương tác nghiêm trọng được ghi nhận với bất kỳ loại thuốc nào khác.
Lactase Enzyme không có tương tác nặng được ghi nhận với bất kỳ loại thuốc nào khác.
Lactase Enzyme không có tương tác vừa phải được ghi nhận với bất kỳ loại thuốc nào khác.
Lactase Enzyme không có tương tác nhỏ được ghi nhận với bất kỳ loại thuốc nào khác.
Chống chỉ định
Không có.
Thận trọng
Một số sản phẩm có thể chứa aspartame và nên tránh dùng cho bệnh nhân bị phenylketon niệu.
Bệnh nhân nên thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe về việc uống viên lactase.
Chỉ sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi theo khuyến cáo của chuyên gia chăm sóc sức khỏe.
Nếu đang mang thai hoặc dự định có thai nên thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và thảo luận về những lợi ích và rủi ro của việc sử dụng lactase trong khi mang thai.
Mang thai và cho con bú
Thường được chấp nhận trong khi mang thai.
Có thể được sử dụng với cho con bú.
Bệnh nhân mang thai hoặc đang cho con bú nên xin lời khuyên của chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc OTC.
Bài viết cùng chuyên mục
Lidocaine topical: thuốc giảm đau gây tê tại chỗ
Thuốc bôi Lidocain là thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị xuất tinh sớm và kích ứng da, đồng thời gây tê bề mặt niệu đạo và bôi trơn gây tê để đặt ống nội khí quản.
Levothyroxin
Levothyroxin là chất đồng phân tả tuyền của thyroxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Tác dụng dược lý chính của hormon giáp ngoại sinh là tăng tốc độ chuyển hóa của các mô cơ thể.
Lomexin
Lomexin có hoạt chất chính là fenticonazole nitrate, đây là một dẫn xuất mới của imidazole do hãng bào chế Recordati của Ý tổng hợp, có hoạt tính kháng nấm và kháng khuẩn rất tốt.
Lescol XL: thuốc điều trị lipid máu cao
Lescol XL thuộc nhóm thuốc statin hạ lipid đã được chứng minh là làm giảm bệnh tim mạch và bệnh mạch vành (như đau tim) ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Levetiracetam: Cerepax, Keppra, Letram, Levatam, Levecetam, Levepsy, Levetral, Tirastam, Torleva, thuốc điều trị động kinh
Levetiracetam, dẫn xuất pyrolidin, là một thuốc chống co giật có cấu trúc hóa học không liên quan đến các thuốc điều trị động kinh khác hiện có.
Lacteol fort
Hoạt chất chính là những sản phẩm chuyển hóa được chế biến từ chủng Lactobacillus acidophilus chết sau khi đã cấy trong môi trường lactoserum.
Levocarnitine: thuốc điều trị thiếu carnitine và bệnh thận giai đoạn cuối
Levocarnitine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị thiếu carnitine và bệnh thận giai đoạn cuối.
Liothyronine
Liothyronine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng suy giáp, bướu cổ không độc, phù niêm và hôn mê phù niêm.
Lenitral (tiêm)
Lenitral (tiêm)! Trinitrine tác động bằng cách gây giãn mạch ngoại biên với ưu thế trên tĩnh mạch với giảm lượng máu dồn về tâm thất.
Lipvar 20: thuốc điều trị cholesterol máu cao
Lipvar là thuốc điều trị giảm cholesterol máu. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén màu trắng hoặc trắng ngà, hình bầu dục, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn. Lipvar được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Lipobay
Lipobay! Cerivastatin là một chất đồng phân lập thể (enantiomer) tổng hợp tinh khiết, có tác dụng ức chế cạnh tranh sự tổng hợp cholesterol.
Lomustin: thuốc chống ung thư, tác nhân alkyl hóa
Lomustin là dẫn xuất nitrosoure, được coi là thuốc alkyl hóa dùng để chữa ung thư, Lomustin rất tan trong lipid, dễ hấp thu qua đường uống và chuyển hóa thành các chất có hoạt tính
Lamostad: thuốc điều trị động kinh
Lamostad điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng - co giật. Động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut. Lamotrigine được dùng như liệu pháp hỗ trợ.
Lemon balm: thuốc điều trị chướng bụng đầy hơi
Lemon balm điều trị chướng bụng, đầy hơi, bệnh Graves, herpes labialis, chứng mất ngủ, như một chất chống co thắt, kích thích thèm ăn và hỗ trợ tiêu hóa.
Labavie: thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa
Labavie giúp bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường ruột trong điều trị tiêu chảy cấp hoặc mạn tính, loạn khuẩn đường ruột do dùng thuốc hay các kháng sinh hoặc ngộ độc thức ăn.
Loperamid
Loperamid là một thuốc trị ỉa chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính.
Lipofundin
Truyền quá nhanh nhũ dịch béo có thể gây ra sự tăng thể tích và chất béo quá mức do pha loãng đột ngột với huyết tương của cơ thể, sự thặng dư nước, tình trạng sung huyết.
Lisinopril
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Thuốc ức chế enzym chuyển thường làm giảm huyết áp trừ khi tăng huyết áp do cường aldosteron tiên phát.
Levofloxacin: Dianflox, Dovocin, Draopha fort, thuốc kháng sinh nhóm quinolon
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm quinolon dẫn chất fluoroquinolon, cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II.
Lansoprazol
Lansoprazol được dùng điều trị ngắn ngày chứng loét dạ dày - tá tràng và điều trị dài ngày các chứng tăng tiết dịch tiêu hóa bệnh lý (như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống).
Lutropin alfa: thuốc kích thích nang trứng
Lutropin alfa kích thích sự phát triển của nang trứng ở những phụ nữ thiểu năng tuyến sinh dục bị thiếu hụt hormone tạo hoàng thể trầm trọng không bị suy buồng trứng nguyên phát.
Lactomin/Probiotics Lactomin: thuốc giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột
Dùng cho người lớn và trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phân sống, dùng thuốc kháng sinh dài ngày. Bổ sung vi khuẩn có ích, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Hỗ trợ giúp giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do mất cân bằng vi khuẩn đường ruột.
Linagliptin
Linagliptin là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị bệnh đái tháo đường týp 2. Linagliptin có sẵn dưới các tên biệt dược Tradjenta.
Lisinopril/Hydrochlorothiazide
Lisinopril/Hydrochlorothiazide là một loại thuốc kết hợp dùng để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao). Hạ huyết áp có thể làm giảm nguy cơ đột quỵ hoặc đau tim.
Lyoxatin
Bệnh nhân suy thận vừa, có tiền sử dị ứng platinium, bị loạn cảm giác vùng hầu họng trong lúc hay trong vòng 2 giờ sau tiêm truyền (lần tiêm truyền kế tiếp nên được cho trên 6 giờ).
