- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần L
- Lipvar 20: thuốc điều trị cholesterol máu cao
Lipvar 20: thuốc điều trị cholesterol máu cao
Lipvar là thuốc điều trị giảm cholesterol máu. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén màu trắng hoặc trắng ngà, hình bầu dục, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn. Lipvar được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thông tin thuốc
Thành phần công thức thuốc
Thành phần hoạt chất: Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calcium) 20 mg.
Thành phần tác dược: Lactose monohydrat, avicel, calci carbonat, hydroxypropyl cellulose, croscarmellose sodium, polysorbat 80, magnesi stearat.
Dạng bào chế: viên nén
Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng: 36 tháng
Mô tả sản phẩm: Viên nén màu trắng hoặc trắng ngà, hình bầu dục, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.
Tiêu chuẩn: TCCS
Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang
Chỉ định - Công dụng của thuốc hạ lipid máu Lipvar 20mg
Lipvar là thuốc hỗ trợ cho liệu pháp ăn uống để:
Giảm cholesterol và chất béo có hại (như cholesterol LDL, triglyceride, apolipoprotein B),
Tăng cholesterol có lợi (HDL - cholesterol) trong máu ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát.
Tăng lipid máu hỗn hợp (nhóm II a và II b theo phân loại của Fredrickson)
Tăng triglycerid máu (nhóm IV theo phân loại của Fredrickson), rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại của Fredrickson). Từ đó, nguy cơ mắc bệnh tim mạch, bao gồm cả đau tim và đột quỵ, cũng được giảm thiểu đáng kể.
Giảm cholesterol toàn phần và LDL - cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.
Đối với bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch vành (CHD), Lipvar được chỉ định để:
Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim (MI).
Giảm nguy cơ đột quỵ.
Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch và cơn đau thắt ngực.
Đối với những bệnh nhân có biểu hiện mạch vành rõ ràng trên lâm sàng, atorvastatin được chỉ định để:
Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
Giảm nguy cơ đột quỵ.
Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch.
Giảm nguy cơ phải nhập viện do suy tim sung huyết (CHF).
Giảm nguy cơ đau thắt ngực.
Lipvar được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở trẻ em trai và trẻ em gái đã có kinh nguyệt từ 10 - 17 tuổi có tình trạng tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp nhưng bệnh nhân vẫn còn những đặc điểm dưới đây:
Mức LDL - C vẫn ≥ 190 mg/ dl.
Mức LDL - C vẫn ≥ 160 mg/ dl:
Có tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm hoặc
Có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
Chống chỉ định khi sử dụng Lipvar 20mg
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường mà không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Cảnh báo thận trọng khi sử dụng thuốc Lipvar
Trước khi bắt đầu điều trị với statin, cần xác định nguyên nhân gây tăng cholesterol máu và định lượng các chỉ số lipid để xác định liều điều trị. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
Đối với bệnh nhân gan
Xét nghiệm enzym gan trước khi sử dụng Atorvastatin để điều trị. Theo dõi nồng độ enzym trong suốt quá trình điều trị, nếu nồng độ enzyme gan cao hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường trong khoảng thời gian dài nhưng không rõ lý do, cần điều chỉnh giảm liều lượng hoặc ngưng sử dụng Atorvastatin.
Đối với bệnh nhân mắc bệnh xương, khớp
Xét nghiệm creatin phosphokinase (CPK) trước khi sử dụng Atorvastatin điều trị cholesterol máu ở các bệnh nhân xương khớp, có tiền sử bệnh cơ di truyền, bệnh nhân trên 70 tuổi vì Atorvastatin có thể làm tăng CPK gây ra triệu chứng đau cơ và tiêu cơ vân.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định Atorvastatin trong thời kỳ mang thai. Atorvastatin chỉ được sử dụng cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản nếu các bệnh nhân này chắc chắn không có thai.
Chống chỉ định atorvastatin trong thời gian cho con bú. Chưa có bằng chứng nào cho thấy Atorvastatin bài tiết qua sửa mẹ, tuy nhiên có khả năng xuất hiện tác dụng phụ không mong muốn cho trẻ trong thời kỳ bú mẹ, vì vậy các bà mẹ đang sử dụng Atorvastatin không nên cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua
Táo bón
Đầy hơi, khó tiêu
Đau bụng
Buồn nôn
Đau đầu
Chóng mặt
Đau cơ
Đau lưng
Viêm mũi họng
Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp
Gảm tiểu cầu
Hạ đường huyết
Tăng cân
Chán ăn
Nhìn mờ, rối loạn thị giác
Ù tai, giảm thính giác
Nổi mày đay, phát ban trên da
Hội chứng Stevens - Johnson
Suy nhược cơ thể
Đau ngực
Cách sử dụng thuốc
Trước khi sử dụng thuốc Lipvar với hoạt chất Atorvastatin để điều trị tăng cholesterol máu, cần duy trì chế độ ăn hợp lý, tập thể dục và giảm cân.
Liều dùng thông thường nằm trong khoảng 10 - 80mg một lần mỗi ngày, bệnh nhân có thể sử dụng Atorvastatin vào bất kỳ thời gian nào trong ngày. Khi điều chỉnh liều lượng Atorvastatin cần thực hiện xét nghiệm lipid máu trong vòng từ 2 - 4 tuần sau lần sử dụng thuốc đầu tiên.
Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp sẽ được chỉ định sử dụng 10mg Atorvastatin 1 lần mỗi ngày.
Các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình là 10 - 80 mg/ngày, các bệnh nhân này nên dùng Atorvastatin phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác.
Tăng cholesterol máu ở trẻ em: chỉ sử dụng Atorvastatin trên bệnh nhi nếu có chỉ định từ bác sĩ. Liều khởi đầu khuyến cáo cho bệnh nhi từ 10 - 17 tuổi là 10mg một ngày một lần. Liều dùng có thể tăng 20mg mỗi ngày tùy thuộc khả năng dung nạp của bệnh nhi, nhưng tối đa là 80mg một lần một ngày.
Sử dụng trên người cao tuổi với liều lượng khuyến cáo từ 10 - 80mg một lần mỗi ngày để đảm bảo an toàn và hiệu quả của thuốc.
Trong trường hợp sử dụng quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế gần nhất.
Nếu quên uống một liều thuốc, hãy uống ngay trong ngày. Nếu liều đã quên gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc.
Tương tác thuốc
Sử dụng Atorvastatin đồng thời với một số thuốc sau đây có thể làm tăng nồng độ Atorvastatin trong huyết tương gây ra hội chứng tiêu cơ vân:
Một số thuốc ức chế CYP3A4
Cyclosporin
Telithromycin
Clarithromycin
Delavirdin
Stiripentol
Ketoconazol
Voriconazol
Itraconazol
Posaconazo
Chất ức chế protease HIV bao gồm ritonavir, lopinavir, atazanvir, indinavir, darunavir
Nguy cơ mắc bệnh về cơ cũng có thể tăng lên khi dùng đồng thời Atorvastatin với:
Acid fusidic
Gemfibrozil
Các dẫn xuất acid fibric khác
Boceprevir
Erythromycin
Niacin
Ezetimibe
Telaprevir hoặc kết hợp tipranavir/ ritonavir.
Nguy cơ tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin khi sử dụng phối hợp Atorvastatin với thuốc chống đông, Indandione
Digoxin dùng phối hợp với atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Bài viết cùng chuyên mục
Lamisil
Terbinafine can thiệp chọn lọc vào giai đoạn đầu của quá trình sinh tổng hợp ergosterol, dẫn đến sự thiếu hụt ergosterol, và làm tăng sự tích tụ nồng độ squalene.
Lescol XL: thuốc điều trị lipid máu cao
Lescol XL thuộc nhóm thuốc statin hạ lipid đã được chứng minh là làm giảm bệnh tim mạch và bệnh mạch vành (như đau tim) ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Loxapine
Loxapine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn. Sử dụng thận trọng trong thai kỳ.
Lenalidomide: thuốc điều trị ung thư
Lenalidomide được sử dụng để điều trị các triệu chứng của hội chứng loạn sản tủy, đa u tủy, u lympho tế bào vỏ, u lympho nang và u lympho vùng biên.
Levonorgestrel Oral/Ethinyl Estradiol: thuốc tránh thai
Levonorgestrel Oral/Ethinyl Estradiol là một loại thuốc theo toa được sử dụng như biện pháp tránh thai để tránh mang thai ở người lớn và thanh thiếu niên sau dậy thì trên 16 tuổi sau khi có kinh nguyệt.
Levetiracetam: Cerepax, Keppra, Letram, Levatam, Levecetam, Levepsy, Levetral, Tirastam, Torleva, thuốc điều trị động kinh
Levetiracetam, dẫn xuất pyrolidin, là một thuốc chống co giật có cấu trúc hóa học không liên quan đến các thuốc điều trị động kinh khác hiện có.
Lamostad: thuốc điều trị động kinh
Lamostad điều trị hỗ trợ hoặc đơn trị liệu động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, bao gồm động kinh co cứng - co giật. Động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut. Lamotrigine được dùng như liệu pháp hỗ trợ.
Linkotax
Người lớn 25 mg uống 1 lần mỗi ngày sau khi ăn. Ung thư vú giai đoạn đầu: Nên tiếp tục điều trị trong 5 năm liệu pháp hormone kết hợp bổ trợ tuần tự (dùng Linkotax sau tamoxifen), hoặc sớm hơn nếu khối u tái phát.
Lopril
Lopril! Captopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận.
Lignopad: thuốc giảm triệu chứng đau thần kinh sau nhiễm Herpes zoster
Lidocain hấp thu được qua đường tiêu hoá nhưng bị chuyển hoá qua gan lần đầu lớn. Tiêm gây giãn mạch nơi tiêm, vì vậy nếu dùng gây tê thì thường phối hợp với chất co mạch để giảm hấp thu thuốc.
Leucovorin: thuốc giải độc
Leucovorin điều trị quá liều Methotrexate, cấp cứu Methotrexate liều cao, thiếu máu Megaloblastic do thiếu Folate, ung thư đại trực tràng tiến triển, ngộ độc Methanol và độc tính Trimethoprim.
Lansoprazol
Lansoprazol được dùng điều trị ngắn ngày chứng loét dạ dày - tá tràng và điều trị dài ngày các chứng tăng tiết dịch tiêu hóa bệnh lý (như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống).
Lacteol: thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa do sử dụng kháng sinh
Lacteol phòng ngừa và điều trị các rối loạn tiêu hóa do sử dụng kháng sinh hay hóa liệu pháp, sự lên men bất thường ở đường ruột: trướng bụng, tiêu chảy, táo bón, viêm ruột cấp và mãn tính ở trẻ em và người lớn.
Lopid
Giảm tổng hợp VLDL (triglycéride) ở gan do ức chế sự tiêu mỡ ở ngoại biên (giảm các acide béo có sẵn) và giảm sự sát nhập các acide béo có chuỗi dài.
Lutetium Lu 177 dota tate
Lutetium Lu 177-dota-tate được sử dụng cho các khối u thần kinh nội tiết dạ dày-ruột dương tính với thụ thể somatostatin, bao gồm các khối u thần kinh nội tiết ruột trước, ruột giữa và ruột sau.
Levemir FlexPen
Làm tăng nhu cầu insulin: Thuốc tránh thai dạng uống, thiazid, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm, hormone tăng trưởng, danazol.
Lubiprostone
Lubiprostone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị táo bón mãn tính hoặc táo bón liên quan đến hội chứng ruột kích thích và sử dụng opioid.
Lumateperone
Lumateperone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực ở người lớn.
Lasmiditan: thuốc điều trị đau nửa đầu
Lasmiditan là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị cấp tính các cơn đau nửa đầu có hoặc không có tiền triệu ở người lớn.
Locabiotal
Ở người, sau khi dùng thuốc bằng đường hít, không phát hiện thấy fusafungine trong huyết tương do hoạt chất chính đã bám vào niêm mạc đường hô hấp.
Lamone: thuốc điều trị bệnh gan mãn tính
Viêm gan siêu vi B mạn tính có bằng chứng sao chép virus viêm gan B (HBV) với một hoặc nhiều tình trạng sau: Men gan ALT huyết thanh cao hơn 2 lần so với bình thường. Xơ gan.
Lipistad: thuốc điều trị tăng mớ máu
Lipistad được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp, apolipoprotein B và triglycerid.
Lomustin
Lomustin (CCNU) là thuốc hóa trị liệu alkyl hóa dùng để chữa ung thư. Các chất chuyển hóa có hoạt tính gắn và ức chế nhiều đích chủ chốt bên trong tế bào.
Lyoxatin
Bệnh nhân suy thận vừa, có tiền sử dị ứng platinium, bị loạn cảm giác vùng hầu họng trong lúc hay trong vòng 2 giờ sau tiêm truyền (lần tiêm truyền kế tiếp nên được cho trên 6 giờ).
Levothyroxin
Levothyroxin là chất đồng phân tả tuyền của thyroxin, hormon chủ yếu của tuyến giáp. Tác dụng dược lý chính của hormon giáp ngoại sinh là tăng tốc độ chuyển hóa của các mô cơ thể.