- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần L
- Liothyronine
Liothyronine
Liothyronine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng suy giáp, bướu cổ không độc, phù niêm và hôn mê phù niêm.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên thương hiệu: Cytomel, Triostat.
Nhóm thuốc: Sản phẩm điều trị bệnh tuyến giáp.
Liothyronine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng suy giáp, bướu cổ không độc, phù niêm và hôn mê phù niêm.
Liothyronine có sẵn dưới các tên biệt dược khác nhau sau đây: Cytomel, Triostat, Liothyronine T3, Hormone tuyến giáp.
Liều lượng
Dung dịch tiêm: 10mcg/mL.
Thuốc viên: 5mcg; 25mcg; 50mcg.
Suy giáp
Ban đầu: 25 mcg uống mỗi ngày; có thể tăng 25 mcg sau mỗi 1-2 tuần; không vượt quá 100 mcg/ngày.
Duy trì: 25-75 mcg uống mỗi ngày.
Có thể dùng 10-12,5 mcg T3 kết hợp với T4 (giảm liều T4 50 mcg).
Suy giáp bẩm sinh
Ban đầu: 5 mcg uống mỗi ngày; có thể tăng thêm 5 mcg cứ sau 3-4 ngày.
Duy trì:
Dưới 1 tuổi: 20 mcg uống mỗi ngày.
1-3 tuổi: 50 mcg uống mỗi ngày.
Trên 3 tuổi: 25-75 mcg uống mỗi ngày.
Bướu giáp không độc
Ban đầu: 5 mcg uống mỗi ngày; có thể tăng 5-10 mcg cứ sau 1-2 tuần (5 mcg ở người cao tuổi).
Khi đạt 25 mcg uống mỗi ngày, có thể tăng thêm 12,5 mcg hoặc 25 mcg mỗi 1-2 tuần.
Duy trì: 75 mcg uống mỗi ngày.
Hôn mê do suy giáp
Ban đầu: 5 mcg
Khi đạt 25 mcg uống mỗi ngày, có thể tăng thêm 5-25 mcg sau mỗi 1-2 tuần.
Duy trì: 50-100 mcg uống mỗi ngày.
Phù niêm
Ban đầu: 25-50 mcg IV.
Bệnh nhân CVD: 10-20 mcg IV.
Liều ít nhất 65 mcg/ngày IV liên quan đến tỷ lệ tử vong thấp hơn.
Cho phép 4-12 giờ giữa các liều; không quá 12 giờ.
Liều lượng lão khoa
5 mcg/ngày uống; có thể tăng thêm 5 mcg/ngày sau mỗi 2 tuần.
Tác dụng phụ
Buồn nôn.
Đau đầu,
Cáu gắt,
Khó ngủ,
Hồi hộp,
Tăng tiết mồ hôi,
Không dung nạp nhiệt độ,
Tiêu chảy,
Thay đổi kinh nguyệt.
Tương tác thuốc
Liothyronine có tương tác nghiêm trọng: natri iodua I-131
Liothyronine có tương tác nặng:
Antithrombin alfa,
Antithrombin III,
Argatroban,
Bemiparin,
Bivalirudin,
Dalteparin,
Enoxaparin,
Heparin,
Phenindione,
Protamine.
Liothyronine có tương tác vừa phải với ít nhất 22 loại thuốc khác.
Liothyronine có tương tác nhỏ với ít nhất 27 loại thuốc khác.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hormone tuyến giáp.
Nhồi máu cơ tim cấp không biến chứng do suy giáp, nhiễm độc giáp, suy thượng thận không điều trị.
Điều trị béo phì hoặc vô sinh.
Thận trọng
Thận trọng trong đau thắt ngực, bệnh tim mạch, suy tuyến yên, đái tháo đường.
Có thể sử dụng thận trọng trong nhồi máu cơ tim cấp do suy giáp gây ra/biến chứng.
Thực hiện đánh giá định kỳ tình trạng tuyến giáp khi sử dụng thay thế tuyến giáp.
Bệnh nhân phù niêm rất nhạy cảm với hormone tuyến giáp; bắt đầu với liều lượng rất thấp.
Mang thai và cho con bú
Thường được chấp nhận trong khi mang thai.
Bài tiết vào sữa mẹ; sử dụng thận trọng.
Bài viết cùng chuyên mục
Levemir FlexPen
Làm tăng nhu cầu insulin: Thuốc tránh thai dạng uống, thiazid, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm, hormone tăng trưởng, danazol.
Letrozol: Femara, Losiral, Meirara, thuốc chống ung thư
Letrozol là dẫn chất benzyltriazol, là chất ức chế aromatase chọn lọc không steroid, Letrozol khác biệt với aminoglutethimid về cấu trúc nhưng cùng chung tác dụng dược lý và ức chế cạnh tranh aromatase.
Levonorgestrel Oral: thuốc tránh thai
Levonorgestrel Oral là thuốc tránh thai khẩn cấp kê đơn cũng như không kê đơn được sử dụng để ngừa thai sau khi quan hệ tình dục không được bảo vệ.
Lenitral (tiêm)
Lenitral (tiêm)! Trinitrine tác động bằng cách gây giãn mạch ngoại biên với ưu thế trên tĩnh mạch với giảm lượng máu dồn về tâm thất.
Levonorgestrel (loại uống)
Levonorgestrel sử dụng để tránh thai. Microval và Norgeston là những thuốc tránh thai loại uống. Levonorgestrel được dùng làm thành phần progestogen trong liệu pháp thay thế hormon trong thời kỳ mãn kinh.
Lipvar 20: thuốc điều trị cholesterol máu cao
Lipvar là thuốc điều trị giảm cholesterol máu. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén màu trắng hoặc trắng ngà, hình bầu dục, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn. Lipvar được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Losartan / Hydrochlorothiazide
Losartan / Hydrochlorothiazide là sự kết hợp của thuốc theo toa được sử dụng để điều trị huyết áp cao và phì đại tâm thất trái liên quan đến huyết áp cao.
Lantus
Trong các nghiên cứu dược lý học lâm sàng, insulin glargine và insulin người tiêm tĩnh mạch được chứng minh là có hoạt lực tương đương khi dùng liều như nhau.
Lactase Enzyme: thuốc điều trị không dung nạp đường sữa
Lactase Enzyme là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng không dung nạp đường sữa, tên thương hiệu khác: Lactaid Original, Colief, Lactaid Fast Act Chewables, Lactaid Fast Act Caplets.
Lexomil
Dùng liều thấp, Lexomil có tác dụng chọn lọc trên chứng lo âu, áp lực tâm lý và thần kinh căng thẳng. Dùng liều cao, Lexomil có tác dụng an thần và giãn cơ.
Lercanidipin: Lercanidipine meyer, Zanedip, thuốc chẹn kênh calci điều trị huyết áp
Lercanidipin là một thuốc chẹn kênh calci thuộc họ dihydropyridin, thuốc chẹn chọn lọc các kênh calci phụ thuộc điện thế typ L, tác dụng chống tăng huyết áp là do liên quan trực tiếp đến tác dụng giãn cơ trơn mạch máu.
Levetiracetam: Cerepax, Keppra, Letram, Levatam, Levecetam, Levepsy, Levetral, Tirastam, Torleva, thuốc điều trị động kinh
Levetiracetam, dẫn xuất pyrolidin, là một thuốc chống co giật có cấu trúc hóa học không liên quan đến các thuốc điều trị động kinh khác hiện có.
Loxapine
Loxapine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn. Sử dụng thận trọng trong thai kỳ.
Lactomin/Probiotics Lactomin: thuốc giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột
Dùng cho người lớn và trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phân sống, dùng thuốc kháng sinh dài ngày. Bổ sung vi khuẩn có ích, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Hỗ trợ giúp giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do mất cân bằng vi khuẩn đường ruột.
Lactacyd
Cũng như đối với tất cả các loại thuốc tẩy (xà bông, chất hoạt hóa bề mặt), cần rửa lại thật kỹ sau khi dùng,Tránh dùng nhiều lần trên da khô, chàm cấp tính, vùng da băng kín.
Lidocaine rectal: thuốc giảm đau giảm ngứa
Lidocaine rectal là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm đau, ngứa và nóng rát liên quan đến bệnh trĩ và các rối loạn hậu môn trực tràng khác.
Lavender: thuốc điều trị lo lắng trầm cảm nhức đầu
Lavender được dùng để làm thuốc điều trị lo lắng, trầm cảm, nhức đầu, các vấn đề về giấc ngủ như mất ngủ, rụng tóc từng vùng, đau sau phẫu thuật, bệnh truyền nhiễm và lây truyền qua da.
Lacteol fort
Hoạt chất chính là những sản phẩm chuyển hóa được chế biến từ chủng Lactobacillus acidophilus chết sau khi đã cấy trong môi trường lactoserum.
Linaclotide
Linaclotide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị hội chứng ruột kích thích và táo bón vô căn mãn tính.
Lindan: thuốc diệt ký sinh trùng, điều trị ngoài da, điều trị ghẻ
Lindan là một chất diệt các loài ký sinh chân đốt, dùng bôi tại chỗ ở nồng độ 1 phần trăm để diệt Sarcoptes scabiei gây bệnh ghẻ, Pediculus capitis gây bệnh chấy ở đầu, Pediculus corporis gây bệnh rận.
Lopid
Giảm tổng hợp VLDL (triglycéride) ở gan do ức chế sự tiêu mỡ ở ngoại biên (giảm các acide béo có sẵn) và giảm sự sát nhập các acide béo có chuỗi dài.
Lanolin: kem dưỡng ẩm điều trị da khô
Lanolin được sử dụng như một loại kem dưỡng ẩm để điều trị hoặc ngăn ngừa da khô, thô ráp, có vảy, ngứa và kích ứng da nhẹ, làm mềm da là những chất làm mềm và giữ ẩm cho da, giảm ngứa và bong tróc.
Levocarnitine: thuốc điều trị thiếu carnitine và bệnh thận giai đoạn cuối
Levocarnitine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị thiếu carnitine và bệnh thận giai đoạn cuối.
Lidocain
Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri.
Lisdexamfetamine
Lisdexamfetamine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và rối loạn ăn uống vô độ.
