Liothyronine

2023-04-14 11:44 AM

Liothyronine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng suy giáp, bướu cổ không độc, phù niêm và hôn mê phù niêm.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên thương hiệu: Cytomel, Triostat.

Nhóm thuốc: Sản phẩm điều trị bệnh tuyến giáp.

Liothyronine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng suy giáp, bướu cổ không độc, phù niêm và hôn mê phù niêm.

Liothyronine có sẵn dưới các tên biệt dược khác nhau sau đây: Cytomel, Triostat, Liothyronine T3, Hormone tuyến giáp.

Liều lượng

Dung dịch tiêm: 10mcg/mL.

Thuốc viên: 5mcg; 25mcg; 50mcg.

Suy giáp

Ban đầu: 25 mcg uống mỗi ngày; có thể tăng 25 mcg sau mỗi 1-2 tuần; không vượt quá 100 mcg/ngày.

Duy trì: 25-75 mcg uống mỗi ngày.

Có thể dùng 10-12,5 mcg T3 kết hợp với T4 (giảm liều T4 50 mcg).

Suy giáp bẩm sinh

Ban đầu: 5 mcg uống mỗi ngày; có thể tăng thêm 5 mcg cứ sau 3-4 ngày.

Duy trì:

Dưới 1 tuổi: 20 mcg uống mỗi ngày.

1-3 tuổi: 50 mcg uống mỗi ngày.

Trên 3 tuổi: 25-75 mcg uống mỗi ngày.

Bướu giáp không độc

Ban đầu: 5 mcg uống mỗi ngày; có thể tăng 5-10 mcg cứ sau 1-2 tuần (5 mcg ở người cao tuổi).

Khi đạt 25 mcg uống mỗi ngày, có thể tăng thêm 12,5 mcg hoặc 25 mcg mỗi 1-2 tuần.

Duy trì: 75 mcg uống mỗi ngày.

Hôn mê do suy giáp

Ban đầu: 5 mcg PO mỗi ngày; có thể tăng 5-10 mcg/ngày sau mỗi 1-2 tuần.

Khi đạt 25 mcg uống mỗi ngày, có thể tăng thêm 5-25 mcg sau mỗi 1-2 tuần.

Duy trì: 50-100 mcg uống mỗi ngày.

Phù niêm

Ban đầu: 25-50 mcg IV.

Bệnh nhân CVD: 10-20 mcg IV.

Liều ít nhất 65 mcg/ngày IV liên quan đến tỷ lệ tử vong thấp hơn.

Cho phép 4-12 giờ giữa các liều; không quá 12 giờ.

Liều lượng lão khoa

5 mcg/ngày uống; có thể tăng thêm 5 mcg/ngày sau mỗi 2 tuần.

Tác dụng phụ

Buồn nôn.

Đau đầu,

Cáu gắt,

Khó ngủ,

Hồi hộp,

Tăng tiết mồ hôi,

Không dung nạp nhiệt độ,

Tiêu chảy,

Thay đổi kinh nguyệt.

Tương tác thuốc

Liothyronine có tương tác nghiêm trọng: natri iodua I-131

Liothyronine có tương tác nặng:

Antithrombin alfa,

Antithrombin III,

Argatroban,

Bemiparin,

Bivalirudin,

Dalteparin,

Enoxaparin,

Heparin,

Phenindione,

Protamine.

Liothyronine có tương tác vừa phải với ít nhất 22 loại thuốc khác.

Liothyronine có tương tác nhỏ với ít nhất 27 loại thuốc khác.

Chống chỉ định

Quá mẫn với hormone tuyến giáp.

Nhồi máu cơ tim cấp không biến chứng do suy giáp, nhiễm độc giáp, suy thượng thận không điều trị.

Điều trị béo phì hoặc vô sinh.

Thận trọng

Thận trọng trong đau thắt ngực, bệnh tim mạch, suy tuyến yên, đái tháo đường.

Có thể sử dụng thận trọng trong nhồi máu cơ tim cấp do suy giáp gây ra/biến chứng.

Thực hiện đánh giá định kỳ tình trạng tuyến giáp khi sử dụng thay thế tuyến giáp.

Bệnh nhân phù niêm rất nhạy cảm với hormone tuyến giáp; bắt đầu với liều lượng rất thấp.

Mang thai và cho con bú

Thường được chấp nhận trong khi mang thai.

Bài tiết vào sữa mẹ; sử dụng thận trọng.

Bài viết cùng chuyên mục

Lactulose

Lactulose là một disacharid tổng hợp, chứa galactose và fructose, được chuyển hóa bởi các vi khuẩn đường ruột thành acid lactic và một lượng nhỏ acid acetic và acid formic.

Lactomin/Probiotics Lactomin: thuốc giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột

Dùng cho người lớn và trẻ em bị rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phân sống, dùng thuốc kháng sinh dài ngày. Bổ sung vi khuẩn có ích, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Hỗ trợ giúp giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do mất cân bằng vi khuẩn đường ruột.

Lithium

Lithium, thuốc điều trị rối loạn lưỡng cực. Nên theo dõi lithium huyết thanh 12 giờ sau khi dùng liều, hai lần mỗi tuần cho đến khi nồng độ huyết thanh và tình trạng lâm sàng ổn định, và mỗi tháng sau đó.

Lactobacillus acidophilus: Abiiogran, Antibio Granules, vi khuẩn sinh acid lactic

Lactobacillus acidophilus là một trực khuẩn vẫn thường cư trú ở đường tiêu hoá, có khả năng sinh ra acid lactic, do đó tạo ra một môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của các vi khuẩn.

Lercanidipin: Lercanidipine meyer, Zanedip, thuốc chẹn kênh calci điều trị huyết áp

Lercanidipin là một thuốc chẹn kênh calci thuộc họ dihydropyridin, thuốc chẹn chọn lọc các kênh calci phụ thuộc điện thế typ L, tác dụng chống tăng huyết áp là do liên quan trực tiếp đến tác dụng giãn cơ trơn mạch máu.

Lacteol fort

Hoạt chất chính là những sản phẩm chuyển hóa được chế biến từ chủng Lactobacillus acidophilus chết sau khi đã cấy trong môi trường lactoserum.

Lopril

Lopril! Captopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensine I thành angiotensine II, chất gây co mạch đồng thời kích thích sự bài tiết aldostérone ở vỏ thượng thận.

Lovenox

Ở liều điều trị, với đỉnh hoạt tính cực đại, aPTT có thể kéo dài từ 1,5 đến 2,2 lần thời gian đối chứng. Sự kéo dài aPTT này phản ánh hoạt tính kháng thrombin còn sót lại.

Mục lục các thuốc theo vần L

L - Asnase - xem Asparaginase, L - Asparaginase - xem Asparaginase, L - cid - xem Lansoprazol, L - Thyroxin - xem Levothyroxin, Labazene - xem Acid valproic, Labetalol hydroclorid.

Linkotax

Người lớn 25 mg uống 1 lần mỗi ngày sau khi ăn. Ung thư vú giai đoạn đầu: Nên tiếp tục điều trị trong 5 năm liệu pháp hormone kết hợp bổ trợ tuần tự (dùng Linkotax sau tamoxifen), hoặc sớm hơn nếu khối u tái phát.

Lamictal: thuốc điều trị động kinh và rối loạn lưỡng cực

Lamictal được chỉ định dùng phối hợp hoặc đơn trị liệu trong điều trị động kinh cục bộ và động kinh toàn thể, kể cả những cơn co cứng-co giật và những cơn co giật trong hội chứng Lennox-Gastaut.

Lezra

Letrozole ức chế cytochrome P450 isoenzym 2A6 và 2C19, thận trọng khi dùng chung thuốc có chỉ số điều trị hẹp mà những thuốc này chủ yếu phụ thuộc các isoenzym trên.

Linagliptin

Linagliptin là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị bệnh đái tháo đường týp 2. Linagliptin có sẵn dưới các tên biệt dược Tradjenta.

Licorice: chiết xuất cam thảo

Các công dụng của Licorice bao gồm suy vỏ thượng thận, viêm khớp, viêm phế quản, ho khan, loét dạ dày, viêm dạ dày, nhiễm trùng, ung thư tuyến tiền liệt, viêm họng, lupus ban đỏ hệ thống và viêm đường hô hấp trên.

Lurasidone

Lurasidone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị Tâm thần phân liệt và Trầm cảm lưỡng cực.

Lantus

Trong các nghiên cứu dược lý học lâm sàng, insulin glargine và insulin người tiêm tĩnh mạch được chứng minh là có hoạt lực tương đương khi dùng liều như nhau.

Lubiprostone

Lubiprostone là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị táo bón mãn tính hoặc táo bón liên quan đến hội chứng ruột kích thích và sử dụng opioid.

Levemir FlexPen

Làm tăng nhu cầu insulin: Thuốc tránh thai dạng uống, thiazid, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm, hormone tăng trưởng, danazol.

Linaclotide

Linaclotide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị hội chứng ruột kích thích và táo bón vô căn mãn tính.

Lazibet MR: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

Lazibet MR được chỉ định điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin typ 2 mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose – huyết. Lazibet MR nên dùng cho người cao tuổi bị đái tháo đường.

Leucodinine B

Điều trị tại chỗ các trường hợp tăng sắc tố mélanine mắc phải, đặc biệt trong: chứng da đồi mồi ở người lớn tuổi, nhiễm hắc tố sau phẫu thuật hoặc do hóa chất (nước hoa).

Lysinkid: thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em

Sirô Lysinkid chứa các vitamin nhóm B và Lysine, là thuốc bổ giúp kích thích ăn cho trẻ em và thanh thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, đang theo một chế độ ăn kiêng đặc biệt hay trong thời kỳ dưỡng bệnh.

Lipitor

Lipitor (Atorvastatin calcium), thuốc hạ lipid máu tổng hợp, là chất ức chế men khử 3-hydroxy3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA reductase).

Leucovorin: thuốc giải độc

Leucovorin điều trị quá liều Methotrexate, cấp cứu Methotrexate liều cao, thiếu máu Megaloblastic do thiếu Folate, ung thư đại trực tràng tiến triển, ngộ độc Methanol và độc tính Trimethoprim.

Lisdexamfetamine

Lisdexamfetamine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và rối loạn ăn uống vô độ.