- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Anh
- Những động từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn và đặc biệt
Những động từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn và đặc biệt
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Những động từ dễ gây nhầm lẫn
Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.
|
Nội động từ |
|||
|
Nguyên thể |
Quá khứ (P1) |
Quá khứ phân từ (P2) |
Verb-ing |
|
rise |
rose |
risen |
rising |
|
lie |
lay |
lain |
lying |
|
sit |
sat |
sat |
sitting |
|
Ngoại động từ |
|||
|
Nguyên thể |
Quá khứ (P1) |
Quá khứ phân từ (P2) |
Verb-ing |
|
raise |
raised |
raised |
raising |
|
lay |
laid |
laid |
laying |
|
set |
set |
set |
setting |
The sun rises early in the summer.
Prices have risen more than 10% this year.
He rose early so that he could play golf before the others. When oil and water mix, oil rises to the top.
To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên.
The students raise their hands in class.
OPEC countries have raised the price of oil.
To lie: Nằm, ở, tại.
To lie in: ở tại
To lie down: nằm xuống.
To lie on: nằm trên.
The university lies in the western section of town.
Don't disturb Mary, she has laid down for a rest.
Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì):
He is lying to you about the test.
To lay smt: đặt, để cái gì vào vị trí nào đó To lay smt on: đặt trên To lay smt in: đặt vào To lay smt down: đặt xuống.
Don't lay your clothes on the bed.
The enemy soldiers laid down their weapons and surrendered.
Lưu ý: Thời hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn giản của động từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể.
To sit: ngồi
To sit in: ngồ i tại, ngồ i trong.
To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn).
To set = to put, to lay: đặt, để.
We are going to sit in the fifth row at the opera.
After swimming, she sat on the beach to dty off.
Nobody has sat through as many boring lectures as Petes has.
Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của to sit.
To set smt: đặt cái gì, bày cái gì, để cái gì
The little girl help her father set the table every night.
The botanist set his plants in the sun so that they would grow.
Một số các thành ngữ dùng với các động từ trên: o to set the table for: bầy bàn để.
My mother has set the table for the family dinner. o to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ.
The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown. o to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào.
Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts. o to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc.
John set his alarm for six o'clock. o to set fire to: làm cháy
While playing with matches, the children set fire to the sofa. o to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy tiền.
That farmer raises chickens for a living.
Môt số các động từ đặc biệt khác
Đó là những động từ ở trong các mẫu câu khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.
agree to do smt: đồng ý làm gì
He agreed to leave early tomorrow morning.
agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.
He agreed to my leaving early tomorrow morning.
Mean to do smt: định làm gì.
I mean to get to the top of the hill before sunrise.
If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.
My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.
Propose to do smt: có ý định làm gì.
I propose to start tomorrow.
Propose doing smt: Đề nghị làm gì
I propose waiting till the police came.
Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)
He went on writing after a break
Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)
He showed the island on the map then went on to tell about its climate.
Try to do smt: cố gắng làm gì
He try to solve this math problem.
Try doing smt: Thử làm gì
I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.
Bài viết cùng chuyên mục
Dùng One và You trong tiếng Anh
Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết
Sexy anorexia Halloween costume controversy
Grefe said that only someone with a sick mind would purchase the costume, likening it to dressing up as a war veteran missing arms and legs or someone afflicted with melanoma
Mẫu câu tiếng Anh về sức khỏe
Một số mẫu câu tiếng Anh rất hữu ích nói về sức khỏe, khi khám chữa bệnh.
Antibiotic Prophylaxis of Surgical Site Infections
Multiple studies have evaluated the effectiveness of different antibiotic regimens for various surgical procedures, In most cases
Sử dụng tiếng Anh V ing, to verb để mở đầu một câu
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
Từ vựng Anh Việt về bệnh và vấn đề sức khỏe
Một số từ tiếng Anh liên quan đến sức khỏe, tên các loại bệnh và các vấn đề sức khỏe thuờng gặp trong cuộc sống.
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh
Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).
Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại tiếng Anh
Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa cho là đúng hoặc cho là hay/ khôn ngoan thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive).
Một số ngữ động từ tiếng Anh thường gặp trong chuyên y
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổ i hẳn so với nghĩa ban đầu.
Liên từ (linking verb) trong tiếng Anh
Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ
Exercise at Work
Taking the stairs when you can, parking further away from the door and walking around the office when you can are good places to start
Japan nuclear health risks low, wont blow abroad
Health risks from Japans quake hit nuclear power reactors seem fairly low and winds are likely to carry any contamination out to the Pacific without threatening other nations, experts say
Coronary heart disease
Coronary heart disease! Coronary heart disease (CHD) is a narrowing of the small blood vessels that supply blood and oxygen to the heart. CHD is also called coronary artery disease.
Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động, Không phải câu nào cũng có trạng từ, Chúng thường là các cụm giới từ
Khi phó từ tiếng Anh đứng đầu câu để nhấn mạnh
Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật t ự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này
Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ tiếng Anh (modal perfective)
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1
Ebola Virus Infection
Ebola isn’t as contagious as more common viruses like colds, influenza, or measles. It spreads to people by contact with the skin or bodily fluids of an infected animal, like a monkey, chimp, or fruit bat.
Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh
Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.
Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể tiếng Anh
That you should speak to him like that is quite astonishing (Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên)
X BODY, TRL enter collaboration to identify therapeutic target epitopes
X BODY has developed an extremely diverse human antibody library and screens it using the company s proprietary Protein Chain Reaction
Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ
Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
Vision Impairment
Many patients with visual loss benefit from a referral to a low vision program, and primary care providers should not assume that an ophthalmologist
Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.
Câu giả định (subjunctive) trong tiếng Anh
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. We would rather (that) he not take this train.
Từ vựng Anh Việt vật dụng tại hiệu thuốc
Một số từ tiếng Anh liên quan đến tên chỉ những đồ dùng, dụng cụ sử dụng tại hiệu thuốc.
