Những động từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn và đặc biệt

2014-10-24 05:02 PM
The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown. o to set in: bó những cái xương gẫy vào

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Những động từ dễ gây nhầm lẫn

Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.

Nội động từ

Nguyên thể

Quá khứ (P1)

Quá khứ phân từ (P2)

Verb-ing

rise

rose

risen

rising

lie

lay

lain

lying

sit

sat

sat

sitting

 

Ngoại động từ

Nguyên thể

Quá khứ (P1)

Quá khứ phân từ (P2)

Verb-ing

raise

raised

raised

raising

lay

laid

laid

laying

set

set

set

setting

To rise : Dâng lên, tự nâng lên, tự tăng lên.

The sun rises early in the summer.

Prices have risen more than 10% this year.

He rose early so that he could play golf before the others. When oil and water mix, oil rises to the top.

To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên.

The students raise their hands in class.

OPEC countries have raised the price of oil.

To lie: Nằm, ở, tại.

To lie in: ở tại

To lie down: nằm xuống.

To lie on: nằm trên.

The university lies in the western section of town.

Don't disturb Mary, she has laid down for a rest.

 Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì):

He is lying to you about the test.

To lay smt: đặt, để cái gì vào vị trí nào đó To lay smt on: đặt trên To lay smt in: đặt vào To lay smt down: đặt xuống.

Don't lay your clothes on the bed.

The enemy soldiers laid down their weapons and surrendered.

Lưu ý: Thời hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn giản của động từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể.

To sit: ngồi

To sit in: ngồ i tại, ngồ i trong.

To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn).

To set = to put, to lay: đặt, để.

We are going to sit in the fifth row at the opera.

After swimming, she sat on the beach to dty off.

Nobody has sat through as many boring lectures as Petes has.

 Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của to sit.

To set smt: đặt cái gì, bày cái gì, để cái gì

The little girl help her father set the table every night.

The botanist set his plants in the sun so that they would grow.

Một số các thành ngữ dùng với các động từ trên: o to set the table for: bầy bàn để.

My mother has set the table for the family dinner. o to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ.

The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown. o to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào.

Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts. o to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc.

John set his alarm for six o'clock. o to set fire to: làm cháy

While playing with matches, the children set fire to the sofa. o to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy tiền.

That farmer raises chickens for a living.

Môt số các động từ đặc biệt khác

Đó là những động từ ở trong các mẫu câu khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau.

agree to do smt: đồng ý làm gì

He agreed to leave early tomorrow morning.

agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì.

He agreed to my leaving early tomorrow morning.

Mean to do smt: định làm gì.

I mean to get to the top of the hill before sunrise.

 If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc.

My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night.

Propose to do smt: có ý định làm gì.

I propose to start tomorrow.

Propose doing smt: Đề nghị làm gì

I propose waiting till the police came.

Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở)

He went on writing after a break

Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác)

He showed the island on the map then went on to tell about its climate.

Try to do smt: cố gắng làm gì

He try to solve this math problem.

Try doing smt: Thử làm gì

I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me.

Bài viết cùng chuyên mục

Yoga helps addicts, homeless find peace

Sylvia hopes the class, which she teaches free of charge with Jocelyn Stern, helps the participants focus less on life’s problems, and more on the solutions they can find in themselves

Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể tiếng Anh

That you should speak to him like that is quite astonishing (Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên)

Ngữ động từ (Verb phrase) trong tiếng Anh

Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian

Survey documents teen condom use and U.S. sexual habits

The findings appear in a special edition of The Journal of Sexual Medicine in the form of nine distinct studies

Sử dụng that trong tiếng Anh ngoài mệnh đề quan hệ

The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.

Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.

Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh

Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).

Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh

Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp

Mẫu câu tiếng Anh sử dụng tại phòng khám mắt

Nếu cần phải đi khám mắt, những mẫu câu sau đây là rất hữu ích để sử dụng.

Câu phủ định (negation) trong tiếng Anh

Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ

Các trợ động từ (Modal Auxiliaries) tiếng Anh

Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổ i theo ngôi và số

Mẫu câu tiếng Anh dùng tại hiệu thuốc

Mẫu câu tiếng Anh này sẽ rất hữu ích khi sử dụng tại hiệu thuốc.

Heart-attack risk spikes after sex, exercise

Numerous studies have suggested that physical activity, including sex, can trigger a heart attack or cardiac arrest, but the magnitude of the risk has been unclear

Bran, soy help cut cholesterol

A control group advised to eat a vegetarian, low-saturated diet but not with the cholesterol lowering foods a saw a slight dip in total cholesterol

X BODY, TRL enter collaboration to identify therapeutic target epitopes

X BODY has developed an extremely diverse human antibody library and screens it using the company s proprietary Protein Chain Reaction

Một số cấu trúc cầu khiến (causative) trong tiếng Anh

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + Vas object.

Câu giả định (subjunctive) trong tiếng Anh

Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. We would rather (that) he not take this train.

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh

Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ, Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy

Từ vựng Anh Việt vật dụng tại hiệu thuốc

Một số từ tiếng Anh liên quan đến tên chỉ những đồ dùng, dụng cụ sử dụng tại hiệu thuốc.

Studies show dark chapter of medical research

Research from Wellesley College professor Susan Reverby has uncovered evidence of an experiment in Guatemala that infected people

3000 từ tiếng anh thơ lục bát của Giáo sư Ngô Bảo Châu

What time là hỏi mấy giờ, Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim, Gặp ông ta dịch see him, Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi, Mountain là núi, hill đồi, Valley thung lũng, cây sồi oak tree, Tiền xin đóng học school fee.

Dùng One và You trong tiếng Anh

Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết

Liên từ (linking verb) trong tiếng Anh

Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ

Danh từ dùng làm tính từ và các dùng Enough

Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...).

Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time

Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.