Cách sử dụng giới từ tiếng Anh

2014-10-23 08:49 PM
on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục).

From = từ >< to = đến.

From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn).

From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng.

Out of = ra khỏi >< into = vào trong Out of + noun = hết, không còn Out of town = đi vắng.

Out of date = cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật.

Out of work = thất nghiệp, mất việc.

Out of the question = không thể.

Out of order = hỏng, không hoạt động.

By:

động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window).

by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra).

by + phương tiện giao thông = đi bằng.

by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả quá khứ và tương lai).

by way of= theo đường... = via.

by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên.

by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện.

by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất) => dùng để nhấn mạnh.

by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose.

In = bên trong.

In + month/year

In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) In the street = dưới lòng đường In the morning/ afternoon/ evening.

In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai.

In future = from now on = từ nay trở đi.

In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc.

In the way = đỗ ngang lố i, chắn lối.

Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng.

In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng.

In the mean time = meanwhile = cùng lúc.

In the middle of (địa điểm) = ở giữa.

In the army/ airforce/ navy

In + the + STT + row = hàng thứ...

In the event that = trong trường hợp mà In case = để phòng khi, ngộ nhỡ

Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai On = trên bề mặt:

On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng.

On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...

On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố).

On the + STT + floor = ở tầng thứ...

On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time).

On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố).

Chú ý:

In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè.

Chú ý:

On the pavement (A.E.) = trên mặt đường nhựa.

(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)

On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về On the right/left On T.V./ on the radio.

On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?).

On the whole= nói chung, về đại thể.

On the other hand = tuy nhiên= however .

Chú ý:

On the one hand = một mặt thì on the other hand = mặt khác thì

(On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension) on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.

At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)).

At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa At once =ngay lập tức At present/ the moment = now.

Chú ý:

2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu:

Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon)

Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room).

S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toward his Ph.D. degree).

At times = đôi khi, thỉnh thoảng.

At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng.

At the beginning of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm).

At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving...

Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ...

Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning.

At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this,

that, one, any, each, every, some, all

At + địa điểm : at the center of the building.

At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta.

At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater.

At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence.

At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics.

At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture...

Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì.

For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.

In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.

off and on: dai dẳng, tái hồi.

all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên.

for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.

Bài viết cùng chuyên mục

Lối nói phụ họa trong tiếng Anh

Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ.

Cách sử dụng một số cấu trúc P1, P2 tiếng Anh (làm gì, ước muốn)

Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.

Đại từ trong tiếng Anh

Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ, đằng sau động từ ho ặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới, Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh

Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ, Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy

Các trợ động từ (Modal Auxiliaries) tiếng Anh

Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổ i theo ngôi và số

Female condoms range from 'strange' to 'natural'

After a second version of the female condom was approved by the FDA in 2009, HIV/AIDS health campaigns began distributing them

Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ trong tiếng Anh

Although he has a physical handicap, he has become a successíul businessman. Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.

Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh

Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp

Dùng One và You trong tiếng Anh

Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết

Cardio for Weight Loss

The truth is, there really is no best cardio exercise, The best activity is the one you ll do on a regular basis. So, finding something you like is critical to reaching your weight loss goals

Từ vựng Anh Việt về bệnh và vấn đề sức khỏe

Một số từ tiếng Anh liên quan đến sức khỏe, tên các loại bệnh và các vấn đề sức khỏe thuờng gặp trong cuộc sống.

Mẫu câu tiếng Anh dùng tại hiệu thuốc

Mẫu câu tiếng Anh này sẽ rất hữu ích khi sử dụng tại hiệu thuốc.

Studies show dark chapter of medical research

Research from Wellesley College professor Susan Reverby has uncovered evidence of an experiment in Guatemala that infected people

Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể tiếng Anh

That you should speak to him like that is quite astonishing (Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên)

Exercise at Work

Taking the stairs when you can, parking further away from the door and walking around the office when you can are good places to start

How the human penis lost its spines

Humans and chimpanzees share more than 97% of DNA, but there are some fairly obvious differences in appearance, behavior and intellect

Bran, soy help cut cholesterol

A control group advised to eat a vegetarian, low-saturated diet but not with the cholesterol lowering foods a saw a slight dip in total cholesterol

Mẫu câu tiếng Anh về sức khỏe

Một số mẫu câu tiếng Anh rất hữu ích nói về sức khỏe, khi khám chữa bệnh.

Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ

Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.

Sử dụng that trong tiếng Anh ngoài mệnh đề quan hệ

The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.

Ebola virus disease Updated September 2014

The most severely affected countries, Guinea, Sierra Leone and Liberia have very weak health systems, lacking human and infrastructural resources

When a woman doesn't ant sex

The progress toward a drug that could boost women s libido has also sparked more conversation, including responses to a recent CNNHealth blog.

Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.

X BODY, TRL enter collaboration to identify therapeutic target epitopes

X BODY has developed an extremely diverse human antibody library and screens it using the company s proprietary Protein Chain Reaction

Coronary heart disease

Coronary heart disease! Coronary heart disease (CHD) is a narrowing of the small blood vessels that supply blood and oxygen to the heart. CHD is also called coronary artery disease.