- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Anh
- Cách sử dụng một số cấu trúc P1, P2 tiếng Anh (làm gì, ước muốn)
Cách sử dụng một số cấu trúc P1, P2 tiếng Anh (làm gì, ước muốn)
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Cách sử dụng một số cấu trúc P1
Have sb/sth + doing: làm cho ai làm gì.
John had us laughing all through the meal.
S + won't have sb + doing = S + won't allow sb to do sth: không cho phép ai làm gì
I won't have him telling me what to do.
Các cụm phân từ: adding, pointing out, reminding, warning, reasoning that đều có thể mở đầu cho một mệnh đề phụ gián tiếp.
He told me to start early, reminding me that the road would be crowded.
Reasoning that he could only get to the lake, we followed that way.
To catch sb doing sth: bắt gặp ai đang làm gì (hàm ý bị phật lòng).
If she catches you reading her diary. she will be íurious.
To find sb/sth doing sth: Thấy ai/ cái gì đang làm gì
I found him standing at the doorway He found a tree lying across the road.
To leave sb doing sth: Để ai làm gì
I left Bob talking to the director after the introduction.
Go/come doing sth (dùng cho thể thao và mua sắm)
Go skiing/ go swimming/ go shopping/ come dancing
To spend time doing sth: Bỏ thời gian làm gì
He usually spends much time preparing his lessons.
To waste time doing: hao phí thời gian làm gì
She wasted all the afternoon having small talks with her friends.
To have a hard time/trouble doing sth: Gặp khó khăn khi làm gì
He has trouble listening to English. I had a hard time doing my homework.
To be worth doing sth: đáng để làm gì
This project is worth spending time and money on.
To be busy doing something: bận làm gì
She is busy packing now.
Be no/ not much/ any/ some good doing smt: Không có ích, ít khi có ích (làm gì)
It's no good my talking to him: Nói chuyện với anh ta tôi chả thấy có ích gì.
What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ
Pi được sử dụng để rút ngắn những câu dài:
Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.
He drives away and whistles = He drives away whistling. o Khi hành động thứ hai hoặc các hành độ ng tiếp sau theo nó là một phần trong quá trình diễn biến của hành động thứ nhất thì hành động thứ hai hoặc các hành động tiếp theo sau nó ở dạng V-ing. Giữa hai hành động có ngăn cách nhau bởi dấu phẩy.
She went out and slammed the door = She went out, slamming the door. o Khi hành động thứ 2 hoặc các hành động sau nó là kết quả của hành động thứ nhất thì hành động thứ 2 và các hành động tiếp theo sẽ ở dạng V-ing. Nó sẽ ngăn cách với hành động chính bằng một dấu phẩy.
He fired two shots, killling a robber and wounding the other. o Hành động thứ 2 không cần chung chủ ngữ với hành động thứ nhất mà chỉ cần là kết quả của hành động thứ nhất cũng có thể ở dạng V-ing.
The plane crashed, its bombs exploding when it hit the ground.
Cách sử dụng một số cấu trúc P2
Whould (should) like + to have + P2 : Diễn đạt một ước muốn không thành.
He would like to have seen the photos = He would have liked to see the photos (But he couldn't).
Dùng với một số động từ: to appear, to seem, to happen, topretend
Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He seems to have passed the exam = It seems that he has passed the exam.
She pretended to have read the material = She pretended that she had read the material.
Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước trạng thái sorry.
The girls were sorry to have missed the Rock Concert (The girls were sorry that they had missed the Rock Concert.)
Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động: to ackowledge. believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand. Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính.
He was believed to have gone out of the country.
(It was believed that he had gone out of the country.)
Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt lưu ý rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He expects to have graduated by June.
(He expects that he will have graduated by June.)
He promised to have told me the secret by the end of this week.
(He promised that he would have told me the secret by the end of this week.).
Bài viết cùng chuyên mục
Vision Impairment
Many patients with visual loss benefit from a referral to a low vision program, and primary care providers should not assume that an ophthalmologist
Câu phủ định (negation) trong tiếng Anh
Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ
3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh
3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh - học tiếng anh!
Những động từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn và đặc biệt
The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown. o to set in: bó những cái xương gẫy vào
Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ trong tiếng Anh
Although he has a physical handicap, he has become a successíul businessman. Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.
Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.
Exercise at Work
Taking the stairs when you can, parking further away from the door and walking around the office when you can are good places to start
Khi phó từ tiếng Anh đứng đầu câu để nhấn mạnh
Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật t ự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này
Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh
Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.
Sử dụng to know, to know how trong tiếng Anh
Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc. At a glance, she knew how she could solve this math problem.
Ngữ danh từ (Noun phrase) trong tiếng Anh
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập t ừ trước.
Danh từ dùng làm tính từ và các dùng Enough
Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...).
Cách sử dụng to say, to tell trong tiếng Anh
To tell cũng thường có tân ngữ trực tiếp, luôn dùng to tell khi nói đến các danh từ sau đây, cho dù có tân ngữ gián tiếp hay không.
Câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Từ vựng Anh Việt vật dụng tại hiệu thuốc
Một số từ tiếng Anh liên quan đến tên chỉ những đồ dùng, dụng cụ sử dụng tại hiệu thuốc.
Ngữ động từ (Verb phrase) trong tiếng Anh
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian
Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại tiếng Anh
Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa cho là đúng hoặc cho là hay/ khôn ngoan thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive).
Japan nuclear health risks low, wont blow abroad
Health risks from Japans quake hit nuclear power reactors seem fairly low and winds are likely to carry any contamination out to the Pacific without threatening other nations, experts say
Mẫu câu tiếng Anh về sức khỏe
Một số mẫu câu tiếng Anh rất hữu ích nói về sức khỏe, khi khám chữa bệnh.
Erectile dysfunction? Try losing weight
A new Australian study, published Friday in the Journal of Sexual Medicine, found that losing just 5% to 10% of body weight over a two-month period improved the erectile function
When a woman doesn't ant sex
The progress toward a drug that could boost women s libido has also sparked more conversation, including responses to a recent CNNHealth blog.
Weight Loss for Teens
You can change your body, but how much depends on a number of things, some you can control and some you can not.
Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh
Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.
Những từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.
Sử dụng tiếng Anh V ing, to verb để mở đầu một câu
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
