Lối nói bao hàm (inclusive) trong tiếng Anh

2014-10-25 09:33 PM
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ,...

Not only….but also (không những ... mà còn)

s + Verb + not only +

noun

adjective

adverb
Prepositional phrase

+ but (atso) +

noun

adjective

adverb
Prepositional phrase

OR

Subject + not onlỵ + verb + but (also) + verb

Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective)

He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb)

She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun)

She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb)

Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only.

Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.

Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.

As well as (vừa ... vừa ...)

Cũng giố ng như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.

s + Verb + not only +

noun

adjective

adverb
Prepositional phrase

+ as well as +

noun

adjective

adverb
Prepositional phrase

OR

Subject + verb + as weìỉ as + verb

Robert is talented as well as handsome. (adjective-adjective)

He writes correctly as well as neatly. (adverb-adverb)

She plays the guitar as well as the violin. (noun-noun)

Paul plays the piano as well as composes music. (verb-verb)

Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.

The teacher, as well as her students, is going to the concert.

My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow.

Both    and... (vừa ... vừa)

Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as.

Robert is both talented and handsome.

Paul both plays the piano and composes music.

Bài viết cùng chuyên mục

Cardio for Weight Loss

The truth is, there really is no best cardio exercise, The best activity is the one you ll do on a regular basis. So, finding something you like is critical to reaching your weight loss goals

Đại từ trong tiếng Anh

Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ, đằng sau động từ ho ặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới, Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ

Erectile dysfunction? Try losing weight

A new Australian study, published Friday in the Journal of Sexual Medicine, found that losing just 5% to 10% of body weight over a two-month period improved the erectile function

Rubella (German Measles or Three-Day Measles)

The number of cases of rubella decreased dramatically in the United States following the introduction of the rubella vaccine in 1969

Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ

Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.

How the human penis lost its spines

Humans and chimpanzees share more than 97% of DNA, but there are some fairly obvious differences in appearance, behavior and intellect

Cách sử dụng giới từ tiếng Anh

on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.

Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại tiếng Anh

Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa cho là đúng hoặc cho là hay/ khôn ngoan thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive).

Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan trong tiếng Anh

We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.

Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả trong tiếng Anh

Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.

Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh

Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.

Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.

Dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.

Từ vựng Anh Việt vật dụng tại hiệu thuốc

Một số từ tiếng Anh liên quan đến tên chỉ những đồ dùng, dụng cụ sử dụng tại hiệu thuốc.

Câu phức hợp và đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom.

X BODY, TRL enter collaboration to identify therapeutic target epitopes

X BODY has developed an extremely diverse human antibody library and screens it using the company s proprietary Protein Chain Reaction

Mẫu câu tiếng Anh về sức khỏe

Một số mẫu câu tiếng Anh rất hữu ích nói về sức khỏe, khi khám chữa bệnh.

Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get) trong tiếng Anh

You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustnT unless you have a visa.

Dùng One và You trong tiếng Anh

Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết

Female condoms range from 'strange' to 'natural'

After a second version of the female condom was approved by the FDA in 2009, HIV/AIDS health campaigns began distributing them

Câu phủ định (negation) trong tiếng Anh

Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ

Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time

Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.

Ngữ danh từ (Noun phrase) trong tiếng Anh

Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập t ừ trước.

Liên từ (linking verb) trong tiếng Anh

Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ

Sử dụng tiếng Anh V ing, to verb để mở đầu một câu

Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).