- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Anh
- Dùng One và You trong tiếng Anh
Dùng One và You trong tiếng Anh
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Cả hai đại từ này trong một số trường hợp đều mang nghĩa "một người" hoặc "anh ta", "chị ta", tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau.
One
Nếu ở đầu câu đã sử dụng đại từ one thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới phải là one, one's, he, his.
If one takes this exam without studying, one is likely to fail.
(Nếu một người không học bài mà đi thi thì anh ta rất dễ bị trượt)
If one takes this exam without studying, he is likely to fa.il.
One should always do one's homework.
One should always do his homework.
Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chung chung như the side, the party.
The judge will ask the defendant party (bên bị cáo- danh từ chung) if he or she admits the allegations.
You
Nếu đại từ ở đầu câu là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your.
If you take this exam without studying, you are likely to fail.
You should always do your homework.
Tuyệt đối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai đại từ này.
Bài viết cùng chuyên mục
3000 từ tiếng anh thơ lục bát của Giáo sư Ngô Bảo Châu
What time là hỏi mấy giờ, Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim, Gặp ông ta dịch see him, Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi, Mountain là núi, hill đồi, Valley thung lũng, cây sồi oak tree, Tiền xin đóng học school fee.
Đại từ trong tiếng Anh
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ, đằng sau động từ ho ặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới, Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ
Mẫu câu tiếng Anh dùng tại hiệu thuốc
Mẫu câu tiếng Anh này sẽ rất hữu ích khi sử dụng tại hiệu thuốc.
Survey documents teen condom use and U.S. sexual habits
The findings appear in a special edition of The Journal of Sexual Medicine in the form of nine distinct studies
Danh từ dùng làm tính từ và các dùng Enough
Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...).
Weight Loss for Teens
You can change your body, but how much depends on a number of things, some you can control and some you can not.
Những từ dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về cách viết, ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm.
How the human penis lost its spines
Humans and chimpanzees share more than 97% of DNA, but there are some fairly obvious differences in appearance, behavior and intellect
3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh
3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh - học tiếng anh!
Cách sử dụng một số cấu trúc P1, P2 tiếng Anh (làm gì, ước muốn)
Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.
When a woman doesn't ant sex
The progress toward a drug that could boost women s libido has also sparked more conversation, including responses to a recent CNNHealth blog.
Cách sử dụng giới từ tiếng Anh
on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.
Mẫu câu tiếng Anh sử dụng tại phòng khám nha khoa
Nếu cần đến gặp bác sỹ răng hàm mặt, thì một số mẫu câu dưới đây sẽ rất cần thiết.
Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả trong tiếng Anh
Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
Antibiotic Prophylaxis of Surgical Site Infections
Multiple studies have evaluated the effectiveness of different antibiotic regimens for various surgical procedures, In most cases
Tính từ và phó từ trong tiếng Anh
Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn (limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người
Alcohol and Weight Gain
Having a full glass of water between alcoholic drinks can both help you avoid drinking too much and keep you hydrated. That may help avoid a hangover the next day
Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ tiếng Anh (modal perfective)
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1
Japan nuclear health risks low, wont blow abroad
Health risks from Japans quake hit nuclear power reactors seem fairly low and winds are likely to carry any contamination out to the Pacific without threatening other nations, experts say
Câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra
Lối nói phụ họa trong tiếng Anh
Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ.
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh
Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).
Ngữ động từ (Verb phrase) trong tiếng Anh
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian
Mẫu câu tiếng Anh về sức khỏe
Một số mẫu câu tiếng Anh rất hữu ích nói về sức khỏe, khi khám chữa bệnh.
Lối nói bao hàm (inclusive) trong tiếng Anh
Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.
