- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Anh
- Tính từ và phó từ trong tiếng Anh
Tính từ và phó từ trong tiếng Anh
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tính từ
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên từ (linking verb). Nó trả lời cho câu hỏi What kinđì Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa:
That is my new red car.
Trừ trường hợp galore (nhiều, phong phú, dồi dào) và general trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa:
There were errors galore in your final test;
UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc).
Tính từ đứng sau các đại từ phiếm chỉ (something, anything, anybody...)
It’s something strange.
He is somebody quite unknown.
Tính từ được chia làm 2 loại là tính từ mô tả (descriptive adjective) và tính từ giới hạn (limiting adjective). Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, ... Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của these và those.
TÍNH TỪ MÔ TẢ |
TÍNH TỪ GIỚI HẠN |
|
Beautiíul Large red interesting important colorful |
one, two first, second my, your, his this, that, these, those few, many, much |
số đếm số thứ tự tính chất sử hữu đại từ chỉ định số lượng |
Khi tính từ mô tả bổ nghĩa cho một danh từ đếm được số ít, nó thường có mạo từ a, an hoặc the đứng trước.
a pretty girl, an interesting book, the red dress.
Tính từ đi trước danh từ nhưng đi sau liên từ (linking verb - xem phần sau). Tính từ chỉ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên từ.
Nếu trong một cụm từ có nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ thì thứ t ự các tính từ sẽ như sau: tính từ sở hữu hoặc mạo từ, opinion, size, age, shape, color, origin, material, purpose. Chú ý rằng tính từ sở hữu (my, your, our...) hoặc mạo từ (a, an, the) nếu có thì luôn đi trước các tính từ khác. Nếu đã dùng mạo từ thì không dùng tính từ sở hữu và ngược lại. Ví dụ về thứ tự sắp xếp các tính từ: a silly young English man the huge round metal bowl my small red sleeping bag.
art/poss |
opinion |
size |
age |
shape |
color |
origin |
material |
purpose |
noun |
a |
silly |
|
young |
|
|
English |
|
|
man |
the |
|
huge |
|
round |
|
|
metal |
|
bowl |
my |
|
small |
|
|
red |
|
|
sleeping |
bag |
Phó từ
Phó từ bổ nghĩa cho động từ, cho một tính từ hoặc cho một phó t ừ khác. Nó trả lời cho câu hỏi How?
Rita drank too much. (How much did Rita drink?)
I don't play tenis very well. (How well do I play?)
He was driving carelessly. (How was he driving?)
John is reading careíưllv. (How is John reading?)
She speaks Spanish fluently. (How does she speak Spanish?)
Thông thường, các tính từ mô tả có thể biến đổi thành phó từ bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ.
He is a careful driver. He always drives carefully.
TÍNH TỪ |
PHÓ TỪ |
bright |
brightly |
careful |
carefully |
quiet |
quietly |
Tuy nhiên, có một số tính từ không theo quy tắc trên:
Một số tính từ đặc biệt: good => well; hard => hard; fast => fast; ...
She is a good singer. She sings very well.
Một số tính từ cũng có tận cùng là đuôi ly (lovely, friendly) nên để thay thế cho phó từ của các tính từ này, người ta dùng: in a + Adj + way/ manner
He is a ữiendlv man. He behaved me in a ữiendlv way.
Các từ sau cũng là phó từ: so, very, almost, soon, often, fast, rather, well, there, too. Các phó từ được chia làm 6 loại sau:
ADVERB OF |
EXAMPLE |
TELL US |
manner |
happily, bitterly |
how something happens |
degree |
totally, completely |
how much ST happens, often go with an adjective |
frequency |
nerver, often |
how often ST happens |
time |
recently, just |
when things happen |
place |
here, there |
where things happen |
disjunctive |
hopefully, frankly |
opinion about things happen |
Các phó từ thường đóng vai trò trạng ngữ (modifier - xem phần 1) trong câu. Ngoài ra các ngữ giới từ cũng đóng vai trò trạng ngữ như phó từ, chúng bao gồm một giới từ mở đầu và danh từ đi sau để chỉ: địa điểm (at home), thời gian (at 5 pm), phương tiện (by train), tình huống, hành động (in a very diíĩicult situation). Các cụm từ này đều có chức năng và cách sử dụng như phó t ừ, cũng có thể coi là phó từ.
Về thứ tự, các phó từ cùng bổ nghĩa cho một động từ thường xuất hiện theo thứ tự: manner, palce, time. Nói chung, phó từ chỉ cách thức của hành động (manner - cho biết hành động diễn ra như thế nào) thường liên hệ chặt chẽ hơn với động từ so với phó từ chỉ địa điểm (place) và phó từ chỉ địa điểm lại liên kết với động từ chặt chẽ hơn phó từ chỉ thời gian (time).
The old woman sits quietly by the fire for hours.
Về vị trí, các phó từ hầu như có thể xuất hiện bất cứ chỗ nào trong câu, nhưng cũng vì thế, nó là vấn đề khá phức tạp. Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi phần nào ý nghĩa của câu. Chúng ta sẽ xem xét từng loại phó từ:
Adverb of manner:
Các phó từ và cụm phó từ chỉ phương thức của hành động có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu (thông dụng hơn). Ví dụ:
He angrily slammed the door.
He slammed the door angrily.
Angrily he slammed the door.
Khi đứng giữa câu, phó từ đứng giữa chủ ngữ và độ ng từ chính, nhưng đứng sau trợ động từ hoặc động từ be nếu có.
Ina had carefully placed the vase on the table.
Ina had been carefully arranging the flowers.
Vị trí của phó từ có thể làm thay đổi ý nghĩa của câu. Xét các câu sau:
She answered the question immediately.
She immediately answered the question.
She answered the question foolishly.
She foolishly answered the question.
Trong hai câu đầu, ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng bởi vị trí của phó từ, nhưng ở hai câu sau thì có sự khác nhau. Câu 3 cho biết câu trả lời của cô ta là ngốc ngếch, còn câu 4 có nghĩa “Cô ấy thật ngốc ngếch khi trả lời câu hỏi”. Phó từ foolishly khi đứng ở cuối câu thì chỉ bổ nghĩa cho động từ answered the question, nhưng khi được đặt giữa câu lại có liên hệ với chủ ngữ nhiều hơn là với động từ. Hiện tượng này cũng xảy ra với các loại phó từ khác. Nghiên cứu thêm các ví dụ sau:
John was able to solve this problem without any help.
(John có thể giải được bài toán này mà không cần sự trợ giúp nào)
Even John was able to solve this problem without any help.
(Ngay cả John cũng có thể giải được bài toán này mà ...)
John was even able to solve this problem without any help.
(John có thể thậm chí giải được bài toán này mà ...)
John was able to solve even this problem without any help.
(John có thể giải được ngay cả bài toán này mà không cần ...)
John was able to solve this problem even without any help.
(John có thể giải được bài toán này mà thậm chí không cần tới sự trợ giúp nào)
He completely failed to agree with me.
(Anh ta hoàn toàn không đồng ý với tôi)
He failed to agree completely with me.
(Anh ta không đồng ý hoàn toàn với tôi)
Phó từ chỉ cách thức của hành động thường chỉ đứng giữa câu khi nó là từ đơn (với đuôi -ly). Phần lớn các phó từ thuộc dạng này. Nhưng cũng có một số phó từ là một cụm từ, thường bắt đầu bằng with. Khi đó phải đặt nó ở cuối câu:
She was looking through the notes with great interest.
Tương tự như vậy, khi hai phó từ ghép song song với nhau, chúng cũng phải ở cuối câu.
She angrily called him an idiot.
She called him an idiot angrily and loudly.
Adverb of place:
Phó từ chỉ nơi chốn là loại dễ nhớ nhất. Nó luôn xuất hiện cuối câu.
I had lunch in the canteen.
Trong một số mẫu câu đảo vị trí của chủ ngữ và động từ, nó có thể đứng đầu câu:
Here is your homework.
Adverb of time:
Phó từ chỉ thời gian lại được phân làm 2 loại. Loại chỉ thời gian tuyệt đối (yesterday, tonight, on Sunday, in December...) và loại chỉ thời gian tương đối (recently, already,...). Đố i với loại chỉ thời gian tương đối, vị trí của chúng giống như đố i với phó từ chỉ cách thức của hành động. Ta chỉ nói đến ở đây loại chỉ thời gian tuyệt đối. Nó có liên kết yếu nhất với động từ trong câu nên có thể xuất hiện bất cứ vị trí nào trong câu, miễn sao không đứng giữa động từ và các trợ động từ. Tuy nhiên, nó thường đứng đầu câu hoặc cuối câu.
I didn't go cycling yesterday.
In 1987 she was working for a bank in Manchester.
Adverb of frequency:
Phó từ chỉ tần xuất cũng phân làm 2 loại: tần suất tuyệt đối (once a week, twice a month, ...) và tần xuất tương đối (always, nearly always, usually, often, quite often, sometimes, occasionally, hardly ever, never). Tần xuất tuyệt đố i được dùng giống như phó từ chỉ thời gian, thường đứng đầu câu hoặc cuố i câu. Tần xuất tương đối lại thường đứng giữa câu, sau chủ ngữ và t rước động từ chính (nhưng sau động từ be)
Sally always gets here on time.
Fred is sometimes late for class.
Các phó từ chỉ tần xuất như: occasionally, sometimes, often... có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu:
Things get complicated sometimes.
Often I forget where I put things.
Disjunctive adverb:
Phó từ chỉ quan điểm, tình cảm của người nói thường xuất hiện ở đầu câu hoặc cuối câu sau dấu phảy.
Thankfully we still had some time to spare.
Clearly we will have to think about this again.
Frankly my dear, I don't give a damn.
We still had some time to spare, thankfully.
Bài viết cùng chuyên mục
Ebola Virus Infection
Ebola isn’t as contagious as more common viruses like colds, influenza, or measles. It spreads to people by contact with the skin or bodily fluids of an infected animal, like a monkey, chimp, or fruit bat.
Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ
Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
Dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh
Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp
Đi trước đại từ tiếng Anh phải có một danh từ tương ứng
Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.
3000 từ tiếng anh thơ lục bát của Giáo sư Ngô Bảo Châu
What time là hỏi mấy giờ, Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim, Gặp ông ta dịch see him, Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi, Mountain là núi, hill đồi, Valley thung lũng, cây sồi oak tree, Tiền xin đóng học school fee.
Các trợ động từ (Modal Auxiliaries) tiếng Anh
Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổ i theo ngôi và số
Sử dụng to know, to know how trong tiếng Anh
Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc. At a glance, she knew how she could solve this math problem.
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh
Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ, Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy
Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại tiếng Anh
Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa cho là đúng hoặc cho là hay/ khôn ngoan thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive).
Một số ngữ động từ tiếng Anh thường gặp trong chuyên y
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổ i hẳn so với nghĩa ban đầu.
Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể tiếng Anh
That you should speak to him like that is quite astonishing (Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên)
Rubella (German Measles or Three-Day Measles)
The number of cases of rubella decreased dramatically in the United States following the introduction of the rubella vaccine in 1969
Coronary heart disease
Coronary heart disease! Coronary heart disease (CHD) is a narrowing of the small blood vessels that supply blood and oxygen to the heart. CHD is also called coronary artery disease.
Female condoms range from 'strange' to 'natural'
After a second version of the female condom was approved by the FDA in 2009, HIV/AIDS health campaigns began distributing them
When a woman doesn't ant sex
The progress toward a drug that could boost women s libido has also sparked more conversation, including responses to a recent CNNHealth blog.
Antibiotic Prophylaxis of Surgical Site Infections
Multiple studies have evaluated the effectiveness of different antibiotic regimens for various surgical procedures, In most cases
Weight Loss for Teens
You can change your body, but how much depends on a number of things, some you can control and some you can not.
Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ tiếng Anh (modal perfective)
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1
Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ trong tiếng Anh
Although he has a physical handicap, he has become a successíul businessman. Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.
Exercise at Work
Taking the stairs when you can, parking further away from the door and walking around the office when you can are good places to start
Lối nói phụ họa trong tiếng Anh
Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ.
Đại từ trong tiếng Anh
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ, đằng sau động từ ho ặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới, Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ
X BODY, TRL enter collaboration to identify therapeutic target epitopes
X BODY has developed an extremely diverse human antibody library and screens it using the company s proprietary Protein Chain Reaction
Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.