Câu giả định (subjunctive) trong tiếng Anh

2014-10-24 08:29 PM
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. We would rather (that) he not take this train.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đố i tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả định trừ một số trường hợp đặc biệt.

Dùng với would rather that

Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này.

We would rather (that) he not take this train.

Dùng với động từ

Bảng sau là những động từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that trong trường hợp đó.

advise
demand
prefer
require

ask
insist
propose
stipulate

command
move
recommend
suggest

decree
order
request
urge


Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.

Subject + verb + that + subject + [verb in simple form] + ...

The doctor suggested that his patient stop smoking.

The doctor suggested that his patient not stop smoking.

Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định, trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.

The doctor suggested his patient to stop smoking.

The doctor suggested his patient not to stop smoking.

Trong ngữ pháp Anh-Anh trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi sau nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từỏơ mệnh đề 2.

Dùng với tính từ

Bảng sau là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to.

Advised
necessary
recommended
urgent

Important
obligatory
required
imperative

Mandatory
proposed
suggested

Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các động từ ở bảng trên. Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.

It + be + adj + that + S + [verb in simple form]

It is necessary that he find the books.

It is necessary that he not find the books.

It has been proprosed that we change the topic.

It has been proprosed that we not change the topic.

Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.

It is necessary for him to find the books.

It is necessary for him not to find the books.

It has been proprosed for us to change the topic.

It has been proprosed for us not to change the topic.

Lưu ý:

Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc.

Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên.

There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking.

It is recommendation that the vehicle owner be present at the court

Thể giả định trong một số trường hợp khác

Dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.

God be with you = Good bye.

Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này.

Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau:

Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì.

Come what may we will stand by you.

May as well not do sth .... if .... = Có thể đừng nếu không.

You may as well not come if you can't be on time.

Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng giờ. o May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ.

Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it:

Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó o May diễn đạt một lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực hiện:

The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass.

(không dùng should trong trường hợp này). o May + S + link verb + adj hoặc May + S + verb + complement (Cầu chúc cho).

May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão.

May the conference be successíul: Chúc hộ i nghị thành công rực rỡ.

Long may she live to enjoy her good fortune: Chúc cho nàng sống lâu để hưởng vận may của nàng.

If need be = If necessary = Nếu cần

If need be, we can take another road.

Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai.

If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent.

Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi.

Husband: Let it be me.

Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do.

Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không.

Be that as it may, you have to accept it.

Then so be it: Cứ phải vậy thôi.

If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi)

Câu giả định dùng với it + to be + time

It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn, không mang tính giả định).

It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay. o It's time (hightime/about time) (for sb) did smt: đã đến lúc mà (thời gian đã trễ, mang tính giả định)

It's time I got to the airport

It's hightime the city government did smt to stop the traíĩic jam.

Bài viết cùng chuyên mục

Từ vựng Anh Việt về bệnh và vấn đề sức khỏe

Một số từ tiếng Anh liên quan đến sức khỏe, tên các loại bệnh và các vấn đề sức khỏe thuờng gặp trong cuộc sống.

Sexy anorexia Halloween costume controversy

Grefe said that only someone with a sick mind would purchase the costume, likening it to dressing up as a war veteran missing arms and legs or someone afflicted with melanoma

3000 từ tiếng anh thơ lục bát của Giáo sư Ngô Bảo Châu

What time là hỏi mấy giờ, Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim, Gặp ông ta dịch see him, Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi, Mountain là núi, hill đồi, Valley thung lũng, cây sồi oak tree, Tiền xin đóng học school fee.

Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh

Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.

Cách sử dụng giới từ tiếng Anh

on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.

Avoid Weight Gain After the Wedding

There are a number of theories for why we gain weight after we get married, but it’s always the husband’s fault, or so my female clients tell me

Lối nói bao hàm (inclusive) trong tiếng Anh

Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với.

X BODY, TRL enter collaboration to identify therapeutic target epitopes

X BODY has developed an extremely diverse human antibody library and screens it using the company s proprietary Protein Chain Reaction

Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh

Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp

Alcohol and Weight Gain

Having a full glass of water between alcoholic drinks can both help you avoid drinking too much and keep you hydrated. That may help avoid a hangover the next day

5 questions to ask before having penis surgery

Seaton s experience is certainly rare, surgery on the penis isn t. While good statistics are hard to find, tens of thousands of men in the United States get circumcised as adults.

Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại tiếng Anh

Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa cho là đúng hoặc cho là hay/ khôn ngoan thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive).

Sử dụng to know, to know how trong tiếng Anh

Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc. At a glance, she knew how she could solve this math problem.

Female condoms range from 'strange' to 'natural'

After a second version of the female condom was approved by the FDA in 2009, HIV/AIDS health campaigns began distributing them

Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time

Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.

Studies show dark chapter of medical research

Research from Wellesley College professor Susan Reverby has uncovered evidence of an experiment in Guatemala that infected people

Câu phức hợp và đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom.

Heart-attack risk spikes after sex, exercise

Numerous studies have suggested that physical activity, including sex, can trigger a heart attack or cardiac arrest, but the magnitude of the risk has been unclear

Mẫu câu tiếng Anh sử dụng tại phòng khám mắt

Nếu cần phải đi khám mắt, những mẫu câu sau đây là rất hữu ích để sử dụng.

Câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Cách sử dụng một số cấu trúc P1, P2 tiếng Anh (làm gì, ước muốn)

Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.

Dùng One và You trong tiếng Anh

Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết

Đi trước đại từ tiếng Anh phải có một danh từ tương ứng

Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.

Dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.

Cách làm bài trăc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh

Thường thì trong bài thi trắc nghiệm ngữ pháp, bạn sẽ không thể trả lời ngay bằng cách chỉ áp dụng một quy tắc ngữ pháp nhất định nào đó mà phải kết hợp