Ngữ động từ (Verb phrase) trong tiếng Anh

2014-11-04 07:41 AM
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Như đã đề cập ở phần cấu trúc chung của câu, ngữ động từ tiếng Anh gồm có một động từ chính và một hoặc nhiêu trợ động từ. Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính:

Quá khứ (Past)

Hiện tại (Present)

Tương lai (Future)

Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động.

Present tenses (các thời hiện tại)

Simple Present (thời hiện tại thường)

Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.

I walk to school every day.

Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:

He walks.

She watches TV

Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...

Simple present thường không dùng để diễn đạt hành độ ng đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:

know

understand

have

believe

hate

need

hear

love

appear

see

like

seem

smell

want

taste

wish

sound

own

Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).

Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:

They understand the problem now. (stative verb)

He always swims in the evening. (habitual action)

We want to leave now. (stative verb)

The coffee tastes delicious. (stative verb)

Your cough sounds bad. (stative verb)

I walk to school every day. (habitual action)

Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)

Subject +

am
is
are

+ werb-ing

Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.

Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.

The president is trying to contact his advisors now. (present time)

We are flying to Paris next month. (future time)

Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.

know

understand

have

believe

hate

need

hear

love

appear

see

like

seem

smell

want

taste

wish

sound

own

Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. He has a lot of books.

He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)

I think they will come in time.

I'm thinking of my test tomorrow. (Động từ hành động: Đang nghĩ về)

Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành)

Subject +

has
have

+ [verb in past participle] +…

Thời hiện tại hoàn thành dùng để:

Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

John has traveled around the world. (We don't know when)

Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

George has seen this movie three time.

Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.

John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)

= John has lived in that house since 1984. (Giả sử hiện nay là 2004)

Cách dùng SINCE và FOR:

FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...

SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...

Cách dùng ALREADY và YET:

Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.

Subject +

have
has

+ already + [verb in past participle] +…

We have already written our reports.

We have written our reports already.

Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.

Subject +

have
has

+ not + [verb in past participle] +…+ yet

We haven’t written our reports yet.

Have you written your reports yet?

Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.

Subject +

have
has

+ yet + [verb in infinitive] +…

John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet.

Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:

Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)

Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.

Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ). Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.

So far the problem has not been resolved.

Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

I have not seen him recently.

Dùng với before đứng ở cuối câu.

I have seen him before.

Xem thêm các đông từ bất quy tắc

Present Perfect Progressive (thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Chỉ đố i với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

John has been living in that house for 20 years.

= John has lived in that house for 20 years.

Phân biệt cách dùng giữa hai thời:

Present Perfect

Present Perfect Progressive

Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.

I've waited for you for half an hour.

(and now I stop waiting because you didn't come).

Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan t ới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.

I've been waiting for you for half an hour.

(and now I'm still waiting, hoping that you'll come)

Past tenses (các thời quá khứ)

Simple Past (thời quá khứ thường)

            Subject + [verb in past tense (PI)] + ...

Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...

He went to Spain last year.

Bob bought a new bicyle yesterday.

Maria did her homework last night.

Mark washed the dishes after dinner.

We drove to the grocery store this afternoon. George cooked dinner for his family Saturday night.

Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn)

Subject +

was
were

+ werb-ing +…

Thời quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:

Một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành độ ng khác “chen ngang” (khi đang... thì bỗng...). Trong trường hợp này, mẫu câu chung là:

Subject1 + Past Progressive + vhen + Subject2 + simple Past

I was watching TV when she came home.
hoặc

when + subject1 + sirnple past, subject2 + past Progressive

When she came home, I was watching television.

Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:

Subject1 + past prooresive + while + subject2 + past Progressive

Martha was watching television while John was reading a book.

hoặc

while + subiect1 + past progresive + subjsct2 + past Progressive

While John was reading a book, Martha was watching television.

Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên:

while + subject1 + past progresive + subject2 + simple past

While John was reading a book, Martha watched television.

Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ:

Martha was watching TV at seven o’clock last night.

What were you doing at one o’clock this afternoon?

Henry was eating a snack at midnight last night.

Past Perfect (thời quá khứ hoàn thành)

Subject + had + [verb in participle] + ...

Thời quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:

(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:

John had gone to the store before he went home.

        hành động 1                            hành động 2

Jack told us yesterday that he had visited England in 1970.

    hành động 2                             hành động 1

   Pastperfect                                simple past                                   now

    1st action                                   2nd action

Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.

                        Subject + simple past + after + subject + past perfect

                        John went home after he had gone to the store

Subject + past perfect + before + subject + simple perfect

John had gone to the store before he went home

After + subject + past perfect + Subject + simple past

After John had gone to the store, he went home

Before + subject + simple perfect + subject + past perfect

Before John went home, he had gone to the store

Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.

The police came when the robber had gone away.

(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.

John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

Past Perfect Progressive (thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn):

Subject + had been + [verb-ing] + ...

Chỉ đố i với các hành động thuộc nhóm (2) của thời quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.

John had been living in New York for ten years before he moved to VN.

Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.

Future tenses (các thời tương lai)

Simple Future (thời tương lai thường):

Subject + {will / shall} + [verb in simple form] +...

Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:

Shall I take you coat?

Dùng để mời người khác một cách lịch sự:

Shall we go out for lunch?

Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:

Shall We say : $ 50

Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:

All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.

Near Future (tương lai gần):

Subject + {am / is} + going to + [verb in simple form] + ...

Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon....

We are going to have a reception in a moment Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.

We are going to take a TOEFL test next year.

Ngày nay người ta thường dùng present progressive.

Future Progressive (thời tương lai tiếp diễn):

Subject + {will / shall} + be + [verb-ing] + ...

Dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.

At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.

Good luck with the exam! We will be thinking of you.

Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.

Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the meeting at the oíĩice.

Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).

Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass-making at the same time next week.

Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).

You will be hearing from my solicitor.

I will be seeing you one of these days, I expect.

Dự đoán cho tương lai:

Don't phone now, they will be having dinner.

Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác

Will you be staying in here this evening? (ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ)

Future Perfect (thời tương lai hoàn thành):

Subject + {will / shall} + have + [verb in participle] +

Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó thường được dùng với trạng từ chỉ thời gian dưới dạng: by the end of...... by the time + sentence

We will have accomplished the English grammar course by the end of next week.

By the time human being migrates to the moon, most of the people alive today will have died.

Bài viết cùng chuyên mục

3000 từ tiếng anh thơ lục bát của Giáo sư Ngô Bảo Châu

What time là hỏi mấy giờ, Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim, Gặp ông ta dịch see him, Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi, Mountain là núi, hill đồi, Valley thung lũng, cây sồi oak tree, Tiền xin đóng học school fee.

Survey documents teen condom use and U.S. sexual habits

The findings appear in a special edition of The Journal of Sexual Medicine in the form of nine distinct studies

Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.

Erectile dysfunction? Try losing weight

A new Australian study, published Friday in the Journal of Sexual Medicine, found that losing just 5% to 10% of body weight over a two-month period improved the erectile function

Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh

Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).

Cách sử dụng giới từ tiếng Anh

on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.

Danh từ dùng làm tính từ và các dùng Enough

Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...).

Liên từ (linking verb) trong tiếng Anh

Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ

Coronary heart disease

Coronary heart disease! Coronary heart disease (CHD) is a narrowing of the small blood vessels that supply blood and oxygen to the heart. CHD is also called coronary artery disease.

Đi trước đại từ tiếng Anh phải có một danh từ tương ứng

Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.

Câu phủ định (negation) trong tiếng Anh

Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ

Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ

Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.

Ebola virus disease Updated September 2014

The most severely affected countries, Guinea, Sierra Leone and Liberia have very weak health systems, lacking human and infrastructural resources

Female condoms range from 'strange' to 'natural'

After a second version of the female condom was approved by the FDA in 2009, HIV/AIDS health campaigns began distributing them

Cách làm bài trăc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh

Thường thì trong bài thi trắc nghiệm ngữ pháp, bạn sẽ không thể trả lời ngay bằng cách chỉ áp dụng một quy tắc ngữ pháp nhất định nào đó mà phải kết hợp

Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh

Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp

Japan nuclear health risks low, wont blow abroad

Health risks from Japans quake hit nuclear power reactors seem fairly low and winds are likely to carry any contamination out to the Pacific without threatening other nations, experts say

Câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Từ vựng Anh Việt vật dụng tại hiệu thuốc

Một số từ tiếng Anh liên quan đến tên chỉ những đồ dùng, dụng cụ sử dụng tại hiệu thuốc.

Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ tiếng Anh (modal perfective)

Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1

Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan trong tiếng Anh

We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.

Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get) trong tiếng Anh

You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustnT unless you have a visa.

Sử dụng to know, to know how trong tiếng Anh

Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc. At a glance, she knew how she could solve this math problem.

Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ trong tiếng Anh

Although he has a physical handicap, he has become a successíul businessman. Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.

Studies show dark chapter of medical research

Research from Wellesley College professor Susan Reverby has uncovered evidence of an experiment in Guatemala that infected people