Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả trong tiếng Anh

2014-10-27 03:19 PM
Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Because, Because of

Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ.

Jan was worried because it had started to rain.

Jan was worried because of the rain.

We arrived late because there was a traíĩìc jam.

We arrived late because of a traffic jam.

Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be.

The accident was due to the heavy rain.

Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.

He was blinded as a result of a terrible accident.

Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu:

Because of the rain, we have cancelled the party.

So that

Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.

He studied very hard so that he could pass the test.

She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister’s birthday. Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.

Chú ý:

Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt là ở thời của động từ đằng sau so that mang nghĩa “do đó” diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.

We heard nothing from him so that we wondered if he moved away.

Cũng cần phân biệt với cấu trúc so + adj/adv + that nêu ở phần sau.

Trong tiếng Anh nói có thể bỏ that trong cụm so that nhưng trong tiếng Anh viết không được bỏ that. Đây là bẫy mà bài thi TOEFL thường nêu ra.

So và such.

Người ta dùng cấu trúc so/such .... that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.

Dùng với tính từ và phó từ:

s + V + so + -

adjective

adverb

I + that + s + V

Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

Judy worked so diligently that she received an increase in salary. She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her. The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him

Dùng với danh từ đếm được số nhiều:

s + V + so + <

Many
few

+ plural count noun + that + s + V

Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặcfew trước danh từ đó.

I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.

The Smiths had so many children that they form their own baseball team.

Dùng với danh từ không đếm được:

s +  V  +  so  +

much
little

+ non count noun + that + s + V

Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.

He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.

The grass received so little water that it turned brown in the heat.

Dùng với danh từ đếm được số ít:

S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

HOẶC

S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V

It was such a hot day that we decided to stay indoors.

It was so hot a day that we decided to stay indoors.

It was such an interesting book that he couldn’t put it down. It was so interesting a book that he couldn’t put it down.

Dùng such trước tính từ + danh từ:

S + V + such + adjective +

pular count noun
non-count noun

+ that + S + V

They are such beautiful pictures that everybody will want one.

This is such difficult homework that I will never finish it.

Lưu ý: Không được dùng so trong trường hợp này.

Một số cụm từ nối khác

Even if + negative verb: cho dù:

You must go tomorrow even if you aren't ready.

Whether or not + positive verb: dù có hay không:

You must go tomorrow whether or not you are ready.

Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối:

Động từ theo sau mệnh đề mở đầu phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.

Why these pupils can not solve this problems makes the teachers coníused.

Một số các từ nối có quy luật riêng:

And moreover And in addtion

And thus or otherwise

And furthermore And therefore

But nevertheless But ... anyway

+ Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy

He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.

+ Nhưng nếu nố i giữa hai từ đơn thì không

The missing piece is small but nevertheless significant.

Unless + positive = if... not: Trừ phi, nếu không:

You will be late unless you start at once.

But for that + unreal condition: Nếu không thì:

Mệnh đề sau nó phải lùi một thời.

+ Hiện tại

My father pays my fee, but for that I couldn't be here.

+ Quá khứ

My car broke down, but for that we would have been here in time.

Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì:

We must be back before midnight otherwise I will be locked out.

Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì:

Sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được, mệnh đề sau nó lùi một thời.

+ Hiện tại

Her father supports her íìnance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she can with her father's support).

+ Quá khứ:

I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn't take any longer).

*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.

 Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là ( = as long as):

You can camp here providing that you leave no mess.

Suppose/Supposing = What... if: Giả sử .... thì sao, Nếu…thì sao:

Suppose the plane is late? = What (will happen) if the plane is late?

Lưu ý:

Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.

Suppose you ask him = Why don't you ask him.

Lưu ý thành ngữ: What if I am?: Tao thế thì đã sao nào? (mang tính thách thức)

If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng:

If only he comes in time.

If only he will learn harder for the test next month.

If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu đ/k không thực = giá mà):

If only he came in time now.

If only she had studied harder for that test

If only + S + would + V:

+ Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại

If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.

+ Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:

If only it would stop raining.

Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà:

Tell me immediatly (=as soon as) you have any news.

Phone me the moment that you get the results.

I love you the instant (that) I saw you.

Directly I walked in the door I smelt smoke.

Bài viết cùng chuyên mục

Câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Danh từ dùng làm tính từ và các dùng Enough

Các danh từ đóng vai trò của tính từ luôn luôn ở dạng số ít, cho dù danh từ được chúng bổ nghĩa có thể ở dạng số nhiều (trừ một vài trường hợp cá biệt: a sports car, small-claims court, a no-frills store...).

Tân ngữ (complement / object) và các vấn đề liên quan trong tiếng Anh

We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of the bad weather.

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh

Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ, Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy

3000 từ tiếng anh thơ lục bát của Giáo sư Ngô Bảo Châu

What time là hỏi mấy giờ, Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim, Gặp ông ta dịch see him, Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi, Mountain là núi, hill đồi, Valley thung lũng, cây sồi oak tree, Tiền xin đóng học school fee.

Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time

Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.

Mẫu câu tiếng Anh sử dụng tại phòng khám mắt

Nếu cần phải đi khám mắt, những mẫu câu sau đây là rất hữu ích để sử dụng.

Đi trước đại từ tiếng Anh phải có một danh từ tương ứng

Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load.

Erectile dysfunction? Try losing weight

A new Australian study, published Friday in the Journal of Sexual Medicine, found that losing just 5% to 10% of body weight over a two-month period improved the erectile function

Câu phức hợp và đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom.

Mẫu câu tiếng Anh dùng tại hiệu thuốc

Mẫu câu tiếng Anh này sẽ rất hữu ích khi sử dụng tại hiệu thuốc.

Câu giả định (subjunctive) trong tiếng Anh

Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. We would rather (that) he not take this train.

Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại tiếng Anh

Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa cho là đúng hoặc cho là hay/ khôn ngoan thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive).

3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh

3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh - học tiếng anh!

Một số cấu trúc cầu khiến (causative) trong tiếng Anh

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + Vas object.

When a woman doesn't ant sex

The progress toward a drug that could boost women s libido has also sparked more conversation, including responses to a recent CNNHealth blog.

Avoid Weight Gain After the Wedding

There are a number of theories for why we gain weight after we get married, but it’s always the husband’s fault, or so my female clients tell me

Weight Loss for Teens

You can change your body, but how much depends on a number of things, some you can control and some you can not.

Yoga helps addicts, homeless find peace

Sylvia hopes the class, which she teaches free of charge with Jocelyn Stern, helps the participants focus less on life’s problems, and more on the solutions they can find in themselves

Sử dụng that trong tiếng Anh ngoài mệnh đề quan hệ

The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.

Sử dụng tiếng Anh V ing, to verb để mở đầu một câu

Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).

Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ

Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.

Từ vựng Anh Việt về bệnh và vấn đề sức khỏe

Một số từ tiếng Anh liên quan đến sức khỏe, tên các loại bệnh và các vấn đề sức khỏe thuờng gặp trong cuộc sống.

Câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra

Các trợ động từ (Modal Auxiliaries) tiếng Anh

Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổ i theo ngôi và số