- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Anh
- Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả trong tiếng Anh
Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả trong tiếng Anh
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Because, Because of
Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ.
Jan was worried because it had started to rain.
Jan was worried because of the rain.
We arrived late because there was a traíĩìc jam.
We arrived late because of a traffic jam.
Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be.
The accident was due to the heavy rain.
Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
He was blinded as a result of a terrible accident.
Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu:
Because of the rain, we have cancelled the party.
So that
Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He studied very hard so that he could pass the test.
She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister’s birthday. Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.
Chú ý:
Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt là ở thời của động từ đằng sau so that mang nghĩa “do đó” diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.
We heard nothing from him so that we wondered if he moved away.
Cũng cần phân biệt với cấu trúc so + adj/adv + that nêu ở phần sau.
Trong tiếng Anh nói có thể bỏ that trong cụm so that nhưng trong tiếng Anh viết không được bỏ that. Đây là bẫy mà bài thi TOEFL thường nêu ra.
So và such.
Người ta dùng cấu trúc so/such .... that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.
Dùng với tính từ và phó từ:
s + V + so + - |
adjective adverb |
I + that + s + V |
Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Judy worked so diligently that she received an increase in salary. She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her. The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him
Dùng với danh từ đếm được số nhiều:
s + V + so + < |
Many |
+ plural count noun + that + s + V |
Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặcfew trước danh từ đó.
I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.
The Smiths had so many children that they form their own baseball team.
Dùng với danh từ không đếm được:
s + V + so + |
much |
+ non count noun + that + s + V |
Cấu trúc là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.
The grass received so little water that it turned brown in the heat.
Dùng với danh từ đếm được số ít:
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
It was such a hot day that we decided to stay indoors.
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
It was such an interesting book that he couldn’t put it down. It was so interesting a book that he couldn’t put it down.
Dùng such trước tính từ + danh từ:
S + V + such + adjective + |
pular count noun |
+ that + S + V |
They are such beautiful pictures that everybody will want one.
This is such difficult homework that I will never finish it.
Lưu ý: Không được dùng so trong trường hợp này.
Một số cụm từ nối khác
Even if + negative verb: cho dù:
You must go tomorrow even if you aren't ready.
Whether or not + positive verb: dù có hay không:
You must go tomorrow whether or not you are ready.
Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối:
Động từ theo sau mệnh đề mở đầu phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers coníused.
Một số các từ nối có quy luật riêng:
And moreover And in addtion |
And thus or otherwise |
And furthermore And therefore |
But nevertheless But ... anyway |
+ Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy
He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
+ Nhưng nếu nố i giữa hai từ đơn thì không
The missing piece is small but nevertheless significant.
Unless + positive = if... not: Trừ phi, nếu không:
You will be late unless you start at once.
But for that + unreal condition: Nếu không thì:
Mệnh đề sau nó phải lùi một thời.
+ Hiện tại
My father pays my fee, but for that I couldn't be here.
+ Quá khứ
My car broke down, but for that we would have been here in time.
Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì:
We must be back before midnight otherwise I will be locked out.
Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì:
Sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được, mệnh đề sau nó lùi một thời.
+ Hiện tại
Her father supports her íìnance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she can with her father's support).
+ Quá khứ:
I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn't take any longer).
*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.
Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là ( = as long as):
You can camp here providing that you leave no mess.
Suppose/Supposing = What... if: Giả sử .... thì sao, Nếu…thì sao:
Suppose the plane is late? = What (will happen) if the plane is late?
Lưu ý:
Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
Suppose you ask him = Why don't you ask him.
Lưu ý thành ngữ: What if I am?: Tao thế thì đã sao nào? (mang tính thách thức)
If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng:
If only he comes in time.
If only he will learn harder for the test next month.
If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu đ/k không thực = giá mà):
If only he came in time now.
If only she had studied harder for that test
If only + S + would + V:
+ Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại
If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.
+ Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
If only it would stop raining.
Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà:
Tell me immediatly (=as soon as) you have any news.
Phone me the moment that you get the results.
I love you the instant (that) I saw you.
Directly I walked in the door I smelt smoke.
Bài viết cùng chuyên mục
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh
Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh
Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp
Sử dụng tiếng Anh V ing, to verb để mở đầu một câu
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
Coronary heart disease
Coronary heart disease! Coronary heart disease (CHD) is a narrowing of the small blood vessels that supply blood and oxygen to the heart. CHD is also called coronary artery disease.
Những động từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn và đặc biệt
The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown. o to set in: bó những cái xương gẫy vào
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh
Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ, Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy
Bran, soy help cut cholesterol
A control group advised to eat a vegetarian, low-saturated diet but not with the cholesterol lowering foods a saw a slight dip in total cholesterol
Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ trong tiếng Anh
Although he has a physical handicap, he has become a successíul businessman. Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.
Japan nuclear health risks low, wont blow abroad
Health risks from Japans quake hit nuclear power reactors seem fairly low and winds are likely to carry any contamination out to the Pacific without threatening other nations, experts say
Sexy anorexia Halloween costume controversy
Grefe said that only someone with a sick mind would purchase the costume, likening it to dressing up as a war veteran missing arms and legs or someone afflicted with melanoma
Alcohol and Weight Gain
Having a full glass of water between alcoholic drinks can both help you avoid drinking too much and keep you hydrated. That may help avoid a hangover the next day
Dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.
Câu giả định (subjunctive) trong tiếng Anh
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. We would rather (that) he not take this train.
Yoga helps addicts, homeless find peace
Sylvia hopes the class, which she teaches free of charge with Jocelyn Stern, helps the participants focus less on life’s problems, and more on the solutions they can find in themselves
Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh
Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.
Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh
Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.
Sử dụng to know, to know how trong tiếng Anh
Đằng sau to know how cũng có thể dùng một mệnh đề để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc. At a glance, she knew how she could solve this math problem.
Survey documents teen condom use and U.S. sexual habits
The findings appear in a special edition of The Journal of Sexual Medicine in the form of nine distinct studies
Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get) trong tiếng Anh
You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustnT unless you have a visa.
Ngữ danh từ (Noun phrase) trong tiếng Anh
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập t ừ trước.
Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.
Dùng One và You trong tiếng Anh
Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết
Từ vựng Anh Việt vật dụng tại hiệu thuốc
Một số từ tiếng Anh liên quan đến tên chỉ những đồ dùng, dụng cụ sử dụng tại hiệu thuốc.
Mẫu câu tiếng Anh về sức khỏe
Một số mẫu câu tiếng Anh rất hữu ích nói về sức khỏe, khi khám chữa bệnh.
Cardio for Weight Loss
The truth is, there really is no best cardio exercise, The best activity is the one you ll do on a regular basis. So, finding something you like is critical to reaching your weight loss goals