- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Anh
- Khi phó từ tiếng Anh đứng đầu câu để nhấn mạnh
Khi phó từ tiếng Anh đứng đầu câu để nhấn mạnh
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính
John hardly remembers the accident that took his sister's life.
Hardly does John remember the accident that took his sister's life.
Never have so many people been unemployed as today.
(So many people have never been unemployed as today)
Hardly had he fallen asleep when he began to dream of far-way lands.
(He had hardly fallen asleep when he began to dream of far-way lands.)
Rarely have we seen such an effective actor as he has proven himself to be.
(We have rarely seen such an effective actor as he has proven himself to be.)
Seldom does class let out early.
(Class seldom lets out early.)
Only by hard work will we be able to accomplish this great task.
(We will be able to accomplish this great task only by hard work.)
Một số các trạng từ đặc biệt khác cũng thường đứng ở đầu câu, phải đảo cấu trúc câu như trên
In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
Under no circumstances should you lend him the money.
On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không
On no accout must this switch be touched.
Only in this way: Chỉ bằng cách này
Only in this way could the problem be solved
In no way: Không sao có thể
In no way could I agree with you.
By no means: Hoàn toàn không
By no means does he intend to criticize your idea.
Negative ..., nor + auxiliary + S + V
He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.
Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật t ự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này
Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)
In front of the museum is a statue.
First came the ambulance, then came the police.
(Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát)
Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nộ i động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định
Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.
Directly in front of them stood a great castle.
On the grass sat an enormous frog.
Along the road came a strange procession.
Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là liên từ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ
So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees.
Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động
Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices.
(Mất đi vĩnh viễn, tuy vậy, lại là những bí mật của những nhà thiên văn thuộc nền văn minh Mayan, ...)
Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ
+ Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject.
Away went the runners/ Down fell a dozen of apples...
+ Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:
Away they went/ Round and round it flew.
Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác
From the rafters hung strings of onions.
In the doorway stood a man with a gun.
On a perch beside him sat a blue parrot.
Over the wall came a shower of stones.
Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ
Hanging from the rafters were strings of onion.
Standing in the doorway was a man with a gun.
Sitting on a perch beside him was a blue parrot.
Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài
She was very religious, as were most of her friends.
City dwellers have a higher death rate than do country people.
Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu:
Not a single word did he say.
Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ
Here comes Freddy.
Incorrect: Here comes he Off we go
Incorrect: Off go we
There goes your brother I stopped the car, and up walked a policeman.
Bài viết cùng chuyên mục
Mẫu câu tiếng Anh sử dụng tại phòng khám mắt
Nếu cần phải đi khám mắt, những mẫu câu sau đây là rất hữu ích để sử dụng.
How the human penis lost its spines
Humans and chimpanzees share more than 97% of DNA, but there are some fairly obvious differences in appearance, behavior and intellect
Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get) trong tiếng Anh
You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustnT unless you have a visa.
5 questions to ask before having penis surgery
Seaton s experience is certainly rare, surgery on the penis isn t. While good statistics are hard to find, tens of thousands of men in the United States get circumcised as adults.
Survey documents teen condom use and U.S. sexual habits
The findings appear in a special edition of The Journal of Sexual Medicine in the form of nine distinct studies
Cách sử dụng giới từ tiếng Anh
on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work.
Ebola Virus Infection
Ebola isn’t as contagious as more common viruses like colds, influenza, or measles. It spreads to people by contact with the skin or bodily fluids of an infected animal, like a monkey, chimp, or fruit bat.
Câu giả định (subjunctive) trong tiếng Anh
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. We would rather (that) he not take this train.
Lối nói phụ họa trong tiếng Anh
Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, ... thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ.
When a woman doesn't ant sex
The progress toward a drug that could boost women s libido has also sparked more conversation, including responses to a recent CNNHealth blog.
X BODY, TRL enter collaboration to identify therapeutic target epitopes
X BODY has developed an extremely diverse human antibody library and screens it using the company s proprietary Protein Chain Reaction
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh
Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp
Ngữ động từ (Verb phrase) trong tiếng Anh
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian
Vision Impairment
Many patients with visual loss benefit from a referral to a low vision program, and primary care providers should not assume that an ophthalmologist
Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh
Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.
Yoga helps addicts, homeless find peace
Sylvia hopes the class, which she teaches free of charge with Jocelyn Stern, helps the participants focus less on life’s problems, and more on the solutions they can find in themselves
Studies show dark chapter of medical research
Research from Wellesley College professor Susan Reverby has uncovered evidence of an experiment in Guatemala that infected people
Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả trong tiếng Anh
Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
Liên từ (linking verb) trong tiếng Anh
Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ
Female condoms range from 'strange' to 'natural'
After a second version of the female condom was approved by the FDA in 2009, HIV/AIDS health campaigns began distributing them
Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể tiếng Anh
That you should speak to him like that is quite astonishing (Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên)
Erectile dysfunction? Try losing weight
A new Australian study, published Friday in the Journal of Sexual Medicine, found that losing just 5% to 10% of body weight over a two-month period improved the erectile function
Dùng trợ động từ để diễn đạt tình huống quá khứ tiếng Anh (modal perfective)
Chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng có đã xảy ra ở quá khứ (nghĩa 2 của must ở phần trên). Chú ý rằng không bao giờ dùng cấu trúc này với nghĩa 1
Mẫu câu tiếng Anh sử dụng tại phòng khám nha khoa
Nếu cần đến gặp bác sỹ răng hàm mặt, thì một số mẫu câu dưới đây sẽ rất cần thiết.
Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ trong tiếng Anh
Although he has a physical handicap, he has become a successíul businessman. Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.
