Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get) trong tiếng Anh

2014-11-02 05:01 PM
You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustnT unless you have a visa.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Need

Need dùng như một động từ thường:

a) Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống:

My friend needs to learn Spanish.

He will need to drive alone tonight.

John needs to paint his house.

b) Động từ đi sau need phải ở dạng verb-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống.

The grass needs cutting OR The grass needs to be cut.

The telivision needs repairing OR The TV needs to be repaired.

Your thesis needs rewriting OR Your thesis needs to be rewritten.

Chú ý:

                            need + noun = to be in need of + noun

Jill is in need of money. = Jill needs money.

The roof is in need of repair. = The roof needs repairing.

Want và Require cũng đôi khi được dùng theo mẫu câu này nhưng không phổ biến:

Your hair wants cutting

All cars require servicing regularly

Need dùng như một trợ động từ

Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại. Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng. Không dùng với trợ động từ to do. Sau need (trợ động từ) là mộ t độ ng từ bỏ to:

We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms.

Need I fill out the form?

Thường dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one

I wonder if I need fill out the form.

This is the only form you need fill out.

Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải

You needn't have come so early - only waste your time.

Needn't = không cần phải; trong khi mustn't = không được phép.

You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustnT unless you have a visa.

Dare (dám)

Dùng như một nội động từ

Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định.

Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy sao?)

He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói gì.)

Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:

Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train.

Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.

How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ)

How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.

Dùng như một ngoại động từ

Mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì

They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.

I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao.

Cách sử dụng to be trong một số trường hợp

To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)

Mary is of a gentle nature = Mary có một bản chất tử tế.

To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau

The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square.

To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp:

Để truyề n đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba.

No one is to leave this building without the permission of the police.

Dùng với mệnh đề if khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một điều phải xảy ra trước nếu muốn một điều khác xảy ra. (Nếu muốn... thì phải..)

If we are to get there by lunch time we had better hurry.

Something must be done quickly if the endangered birds are to be saved.

He knew he would have to work hard if he was to pass his exam

Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:

He asked the air traíĩic control where he was to land.

Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, mộ t sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.

She is to get married next month.

The expedition is to start in a week.

We are to get a ten percent wage rise in June.

Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi.

The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow.

were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (một giả thuyết)

Were I to tell you that he passed his exams, would you believe me.

was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn

They said goodbye without knowing that they were never to meet again.

Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die) in oíĩice.

to be about to + verb = near future (sắp sửa)

They are about to leave.

Be + adj ... (mở đầu cho một ngữ) = tỏ ra...

Be careless in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed.

Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là ...

Societies have found various methods to support and train their artists, be it the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. (Ở các xã hội đều tìm thấy một số phương pháp hỗ trợ và đào tạo các nghệ sỹ, cho dù là hệ thống hỗ trợ các nhà điêu khắc và hoạ sỹ của các hoàng gia thời kỳ Phục hưng hay phương pháp truyền thụ hiểu biết nghệ thuật từ cha sang con theo truyền thống Nhật Bản)

To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain, be they simple or complex. (Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu luyện để thực hiện bất kỳ thao tác nào mà một công việc đòi hỏi, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp)

Cách sử dụng to get trong một số trường hợp

To get + P2

get washed/ dressed/prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo)

He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)

Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với dạng bị động.

Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì

We'd better get moving. it's late.

Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu

Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính)

When we get the heater running. the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy..)

Get + to + verb

Tìm được cách.

We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)

Có cơ may

When do I get to have a promotion? (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?)

Được phép

At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn)

Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually = dần dần

We will get to speak English more easily as time goes by.

He comes to understand that learning English is not much difficult.

Bài viết cùng chuyên mục

Câu phủ định (negation) trong tiếng Anh

Lưu ý rằng các phó từ này không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà mang nghĩa gần như phủ định. Đặc biệt là những từ như barely và scarcely khi đi với những từ

Cardio for Weight Loss

The truth is, there really is no best cardio exercise, The best activity is the one you ll do on a regular basis. So, finding something you like is critical to reaching your weight loss goals

Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể tiếng Anh

That you should speak to him like that is quite astonishing (Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên)

Câu điều kiện trong tiếng Anh

Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra

Exercise at Work

Taking the stairs when you can, parking further away from the door and walking around the office when you can are good places to start

Các trợ động từ (Modal Auxiliaries) tiếng Anh

Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có vai trò và ý nghĩa giống như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống, bởi vì chúng biến đổ i theo ngôi và số

Mẫu câu tiếng Anh dùng tại hiệu thuốc

Mẫu câu tiếng Anh này sẽ rất hữu ích khi sử dụng tại hiệu thuốc.

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ tiếng Anh

Các cụm từ sau cùng với các danh từ đi theo sau nó tạo nên hiện tường đồng chủ ngữ, Chúng đứng giữa chủ ngữ và động từ, phân tách khỏi 2 thành phần đó bởi dấu phảy

Ebola Virus Infection

Ebola isn’t as contagious as more common viruses like colds, influenza, or measles. It spreads to people by contact with the skin or bodily fluids of an infected animal, like a monkey, chimp, or fruit bat.

Rubella (German Measles or Three-Day Measles)

The number of cases of rubella decreased dramatically in the United States following the introduction of the rubella vaccine in 1969

Câu phức hợp và đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom.

Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh

Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).

Liên từ (linking verb) trong tiếng Anh

Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ

3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh

3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh - học tiếng anh!

Vision Impairment

Many patients with visual loss benefit from a referral to a low vision program, and primary care providers should not assume that an ophthalmologist

Những động từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn và đặc biệt

The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown. o to set in: bó những cái xương gẫy vào

Mẫu câu tiếng Anh về sức khỏe

Một số mẫu câu tiếng Anh rất hữu ích nói về sức khỏe, khi khám chữa bệnh.

Câu trực tiếp và câu gián tiếp trong tiếng Anh

Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất.

Ngữ động từ (Verb phrase) trong tiếng Anh

Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian

Survey documents teen condom use and U.S. sexual habits

The findings appear in a special edition of The Journal of Sexual Medicine in the form of nine distinct studies

Yoga helps addicts, homeless find peace

Sylvia hopes the class, which she teaches free of charge with Jocelyn Stern, helps the participants focus less on life’s problems, and more on the solutions they can find in themselves

Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh

Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp

Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.

Mẫu câu tiếng Anh sử dụng khi khám bệnh

Nếu cần khám chữa bệnh, thì những mẫu câu dưới đây sẽ rất cần thiết để sử dụng.

Sexy anorexia Halloween costume controversy

Grefe said that only someone with a sick mind would purchase the costume, likening it to dressing up as a war veteran missing arms and legs or someone afflicted with melanoma