Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time

2014-10-28 05:36 PM
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Much & many

Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:

She didn’t eat much breakfast.

(Cô ta không ăn sáng nhiều)

There aren’t many large glasses left.

(Không còn lại nhiều cốc lớn)

Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:

I have seen too much of Howard recently.

(Gần đây tôi hay gặp Howard)

Not much of Denmark is hilly.

(Đan mạch không có mấy đồ i núi)

Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.

You can’t see much of a country in a week.

(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)

I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.

(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)

Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.

How much money have you got? I’ve got plenty.

He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.

Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.

Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.

Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu):

I don’t travel much these days. (much = very often)

I much appreciate your help. (much=highly)

We very much prefer the country to the town.

Janet much enĩoved her stay with your family.

Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.

The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business.

Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.

Many a strong man has disheartened before such a challenge.

(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)

I have been to the top of the Effeil tower many a time.

Many ’s the + {smt that / sbody who} + singular verb

Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.

(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)

Many’ s the promise that has been broken.

(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bộ i)

Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much

Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).

Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.

a lot of                                    | uncountable noun + singular verb

lots of                                     | plural noun + plural verb

A lot of time is needed to learn a language.

Lots of us think it’s time for an election.

Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.

Don’t rush, there’s plenty of time.

Plenty of shops take checks.

A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)

I have thrown a large amount of old clothing.

Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.

 A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.

On holiday we walk and swim a lot.

The gorvernment seems to change its mind a great deal.

More & most

More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ

We need more time.

More university students are having to borrow money these day.

More + of + personal/geographic names

It would be nice to see more of Ray and Barbara.

(Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)

Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.

(500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)

More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...)

He is more of a fool than I thought.

(Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)

Three more of the missing climbers have been found.

Could I have some more of that smoked fish.

I don’t think any more of them want to come.

One more/two more... + noun/nounphrase

There is just one more river to cross.

 Nhưng phải dùng Cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.

He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.

Most + noun = Đa phần, đa số

Most cheese is made from cow’s milk.

Most Swiss people understand French.

Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết...

He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.

Most of my friends live abroad.

She has eaten most of that cake.

Most of us thought he was wrong.

 Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.

Some people had difficulty with the lecture, but most understood.

Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.

Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến)

That is most kind of you.

Thank you for a most interesting afternoon.

Long & (for) a long time

 Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.

Have you been waiting long?

It does not take long to get to her house.

She seldom stays long.

for) a long time dùng trong câu khẳng định

I waited for a long time, but she didn’t arrive.

It takes a long time to get to her house.

 Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so

The meeting went on much too long.

I have been working here long enough. It’ s time to get a new job.

You can stay as long as you want.

Sorry! I took so long.

Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)

We used to live in Paris, but that was long before you were born.

Long after the accident he used to dream that he was dying.

Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.

Long mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính:

This is a problem that has long been recognized.

All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả...

She sits dreaming all day long (Cô ta ngồ i mơ mộng suốt cả ngày).

Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa

I will be back before long (Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).

 Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) khác với for long (ngắn, không dài, chốc lát)

She didn’t speak for long.

(She only spoke for a short time)

She didn’t speak for a long time.

(She was silent for a long time).

Bài viết cùng chuyên mục

Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get) trong tiếng Anh

You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustnT unless you have a visa.

Sexy anorexia Halloween costume controversy

Grefe said that only someone with a sick mind would purchase the costume, likening it to dressing up as a war veteran missing arms and legs or someone afflicted with melanoma

Câu giả định (subjunctive) trong tiếng Anh

Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. We would rather (that) he not take this train.

Khi phó từ tiếng Anh đứng đầu câu để nhấn mạnh

Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật t ự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này

Antibiotic Prophylaxis of Surgical Site Infections

Multiple studies have evaluated the effectiveness of different antibiotic regimens for various surgical procedures, In most cases

Mẫu câu tiếng Anh sử dụng tại phòng khám nha khoa

Nếu cần đến gặp bác sỹ răng hàm mặt, thì một số mẫu câu dưới đây sẽ rất cần thiết.

3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh

3500 từ tiếng anh việt thông dụng nhất khi khám chữa bệnh - học tiếng anh!

Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh

Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.

Cách sử dụng một số cấu trúc P1, P2 tiếng Anh (làm gì, ước muốn)

Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.

Đại từ trong tiếng Anh

Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ, đằng sau động từ ho ặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới, Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ

Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả trong tiếng Anh

Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.

Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại tiếng Anh

Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa cho là đúng hoặc cho là hay/ khôn ngoan thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive).

Mệnh đề thể hiện sự nhượng bộ trong tiếng Anh

Although he has a physical handicap, he has become a successíul businessman. Jane will be admitted to the university even though she has bad grades.

Động từ tiếng Anh (V ing, V ed) dùng làm tính từ

Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đố i tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.

Câu phức hợp và đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Nếu whom làm tân ngữ của một ngữ động từ bao gồm 1 Verb + 1 giới từ thì lối viết chuẩn nhất là đưa giới từ đó lên trước whom.

Một số cấu trúc cầu khiến (causative) trong tiếng Anh

Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt it giữa make và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + Vas object.

Một số ngữ động từ tiếng Anh thường gặp trong chuyên y

Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổ i hẳn so với nghĩa ban đầu.

Liên từ (linking verb) trong tiếng Anh

Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ mô tả hành động thực sự chứ không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ

X BODY, TRL enter collaboration to identify therapeutic target epitopes

X BODY has developed an extremely diverse human antibody library and screens it using the company s proprietary Protein Chain Reaction

Exercise at Work

Taking the stairs when you can, parking further away from the door and walking around the office when you can are good places to start

Rubella (German Measles or Three-Day Measles)

The number of cases of rubella decreased dramatically in the United States following the introduction of the rubella vaccine in 1969

Từ vựng Anh Việt vật dụng tại hiệu thuốc

Một số từ tiếng Anh liên quan đến tên chỉ những đồ dùng, dụng cụ sử dụng tại hiệu thuốc.

Mẫu câu tiếng Anh sử dụng tại phòng khám mắt

Nếu cần phải đi khám mắt, những mẫu câu sau đây là rất hữu ích để sử dụng.

5 questions to ask before having penis surgery

Seaton s experience is certainly rare, surgery on the penis isn t. While good statistics are hard to find, tens of thousands of men in the United States get circumcised as adults.

Sử dụng that trong tiếng Anh ngoài mệnh đề quan hệ

The Major declared that on June the first he would announce the result of the search and that he would never overlook the crime punishment.