- Trang chủ
- Thông tin
- Thông tin y học tiếng Anh
- Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time
Cách dùng much, many, a lot of và lots of, more và most, long và (for) a long time
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Much & many
Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
She didn’t eat much breakfast.
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
There aren’t many large glasses left.
(Không còn lại nhiều cốc lớn)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Howard recently.
(Gần đây tôi hay gặp Howard)
Not much of Denmark is hilly.
(Đan mạch không có mấy đồ i núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun.
You can’t see much of a country in a week.
(Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.)
I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons.
(Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.)
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác nhưplenty of, a lot, lots of... để thay thế.
How much money have you got? I’ve got plenty.
He got lots of men friends, but he doesn’t know many women.
Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định.
Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists.
Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu):
I don’t travel much these days. (much = very often)
I much appreciate your help. (much=highly)
We very much prefer the country to the town.
Janet much enĩoved her stay with your family.
Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ.
The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business.
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.
Many a strong man has disheartened before such a challenge.
(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)
I have been to the top of the Effeil tower many a time.
Many ’s the + {smt that / sbody who} + singular verb
Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money.
(Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền)
Many’ s the promise that has been broken.
(Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bộ i)
Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much
Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal).
Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ.
a lot of | uncountable noun + singular verb
lots of | plural noun + plural verb
A lot of time is needed to learn a language.
Lots of us think it’s time for an election.
Plenty of được dùng phổ biến trong informal English.
Don’t rush, there’s plenty of time.
Plenty of shops take checks.
A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English)
I have thrown a large amount of old clothing.
Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East.
A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu.
On holiday we walk and swim a lot.
The gorvernment seems to change its mind a great deal.
More & most
More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ
We need more time.
More university students are having to borrow money these day.
More + of + personal/geographic names
It would be nice to see more of Ray and Barbara.
(Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.)
Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees.
(500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều)
More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...)
He is more of a fool than I thought.
(Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều)
Three more of the missing climbers have been found.
Could I have some more of that smoked fish.
I don’t think any more of them want to come.
One more/two more... + noun/nounphrase
There is just one more river to cross.
Nhưng phải dùng Cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa.
He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more.
Most + noun = Đa phần, đa số
Most cheese is made from cow’s milk.
Most Swiss people understand French.
Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết...
He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken.
Most of my friends live abroad.
She has eaten most of that cake.
Most of us thought he was wrong.
Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến.
Some people had difficulty with the lecture, but most understood.
Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most.
Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến)
That is most kind of you.
Thank you for a most interesting afternoon.
Long & (for) a long time
Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
Have you been waiting long?
It does not take long to get to her house.
She seldom stays long.
for) a long time dùng trong câu khẳng định
I waited for a long time, but she didn’t arrive.
It takes a long time to get to her house.
Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so
The meeting went on much too long.
I have been working here long enough. It’ s time to get a new job.
You can stay as long as you want.
Sorry! I took so long.
Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu)
We used to live in Paris, but that was long before you were born.
Long after the accident he used to dream that he was dying.
Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess.
Long mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính:
This is a problem that has long been recognized.
All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả...
She sits dreaming all day long (Cô ta ngồ i mơ mộng suốt cả ngày).
Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa
I will be back before long (Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ).
Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) khác với for long (ngắn, không dài, chốc lát)
She didn’t speak for long.
(She only spoke for a short time)
She didn’t speak for a long time.
(She was silent for a long time).
Bài viết cùng chuyên mục
Ngữ động từ (Verb phrase) trong tiếng Anh
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian
Cardio for Weight Loss
The truth is, there really is no best cardio exercise, The best activity is the one you ll do on a regular basis. So, finding something you like is critical to reaching your weight loss goals
Female condoms range from 'strange' to 'natural'
After a second version of the female condom was approved by the FDA in 2009, HIV/AIDS health campaigns began distributing them
Một số ngữ động từ tiếng Anh thường gặp trong chuyên y
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổ i hẳn so với nghĩa ban đầu.
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh
Ở dạng phủ định, thêm Don’t vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp
Alcohol and Weight Gain
Having a full glass of water between alcoholic drinks can both help you avoid drinking too much and keep you hydrated. That may help avoid a hangover the next day
Các dạng so sánh của tính từ và phó từ trong tiếng Anh
Đối với các tính từ có hậu tố -ed, -ful, -ing, -ish, -ous cũng biến đổi bằng cách thêm more cho dù chúng là tính từ dài hay ngắn (more useful, more boring, more cautious).
Erectile dysfunction? Try losing weight
A new Australian study, published Friday in the Journal of Sexual Medicine, found that losing just 5% to 10% of body weight over a two-month period improved the erectile function
Cách làm bài trăc nghiệm ngữ pháp tiếng Anh
Thường thì trong bài thi trắc nghiệm ngữ pháp, bạn sẽ không thể trả lời ngay bằng cách chỉ áp dụng một quy tắc ngữ pháp nhất định nào đó mà phải kết hợp
Coronary heart disease
Coronary heart disease! Coronary heart disease (CHD) is a narrowing of the small blood vessels that supply blood and oxygen to the heart. CHD is also called coronary artery disease.
Những động từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn và đặc biệt
The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown. o to set in: bó những cái xương gẫy vào
Sử dụng tiếng Anh V ing, to verb để mở đầu một câu
Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi).
Vision Impairment
Many patients with visual loss benefit from a referral to a low vision program, and primary care providers should not assume that an ophthalmologist
Câu giả định (subjunctive) trong tiếng Anh
Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. We would rather (that) he not take this train.
Từ vựng Anh Việt vật dụng tại hiệu thuốc
Một số từ tiếng Anh liên quan đến tên chỉ những đồ dùng, dụng cụ sử dụng tại hiệu thuốc.
Chuyển đổi vị trí tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong tiếng Anh
Hai động từ introduce (giới thiệu ai với ai) và mention (đề cập đến cái gì trước mặt ai) luôn dùng cùng với giới từ to nên chúng không cho phép chuyển đổi vị trí hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.
Câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
Ebola virus disease Updated September 2014
The most severely affected countries, Guinea, Sierra Leone and Liberia have very weak health systems, lacking human and infrastructural resources
Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động, Không phải câu nào cũng có trạng từ, Chúng thường là các cụm giới từ
Đại từ trong tiếng Anh
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ, đằng sau động từ ho ặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới, Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ
Japan nuclear health risks low, wont blow abroad
Health risks from Japans quake hit nuclear power reactors seem fairly low and winds are likely to carry any contamination out to the Pacific without threatening other nations, experts say
Weight Loss for Teens
You can change your body, but how much depends on a number of things, some you can control and some you can not.
Cách sử dụng một số cấu trúc P1, P2 tiếng Anh (làm gì, ước muốn)
Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, hai hành động không tách rời khỏi nhau bởi bất kì dấu phảy nào.
Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả trong tiếng Anh
Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
Dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.
