- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Eludril: thuốc điều trị nhiễm trùng răng miệng
Eludril: thuốc điều trị nhiễm trùng răng miệng
Dùng tại chỗ điều trị chống nhiễm khuẩn miệng hay chăm sóc hậu phẫu răng miệng. Dự phòng và điều trị viêm nướu có liên quan đến vi khuẩn tích tụ trên nướu.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Pierre Fabre Medicament.
Thành phần
Mỗi 100ml: Chlorhexidine digluconate 20% 0.5ml, chlorobutanol 0.5g.
Dung dịch có độ cồn 42.8%, nồng độ chlorhexidine 0.1%.
Tá dược: Docusat natri, 96% Ethanol, Glycerol, Levomenthol, Dung dịch tinh dầu Bạc hà trong cồn, nước tinh chế, mảu đỏ cánh kiến A (E124).
Mô tả
Chất lỏng màu hồng, có mùi bạc hà.
Dược lực học
Thuốc diệt khuẩn, diệt nấm, kháng viêm, giảm đau. Chlorhexidin là chất sát trùng ở nồng độ thấp có hoạt phổ rộng trên cả vi khuẩn gram(-), gram(+) và các vi nấm. Tác động tồn dư đảm bảo hoạt tính diệt khuẩn kéo dài. Nó không gây độc tính cục bộ ở nồng độ trị liệu. Nhờ tác dụng sát khuẩn, dung dịch súc miệng Eludril làm giảm mảng bám ở răng, do đó làm giảm tình trạng viêm lợi.
Chlorobutanol cho phép giảm đau nhanh các cơn đau gắn liền với nhiễm trùng hay giải phẫu vùng xoang miệng.
Docusat natri là chất giảm sức căng bề mặt tạo thuận lợi cho việc khuếch tán và tồn tại tác động của các hoạt chất trên niêm mạc.
Chỉ định và công dụng
Dùng tại chỗ điều trị chống nhiễm khuẩn miệng hay chăm sóc hậu phẫu răng miệng.
Dự phòng và điều trị viêm nướu có liên quan đến vi khuẩn tích tụ trên nướu.
Liều lượng và cách dùng
Dành cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Dùng súc miệng.
Không được uống.
Súc miệng 2-3 lần mỗi ngày.
Đổ thuốc vào cốc định mức tới 10 ml, 15 ml hay 20 ml, xong cho nước ấm vào tới vạch trên cùng rồi súc miệng cho đến hết cốc.
Trước khi sử dụng, phải đánh răng và súc miệng với nước thật sạch.
Có thể điều trị trong 2 tuần trong trường hợp viêm lợi và viêm nha chu. Việc kéo dài trị liệu trên 2 tuần phải có chỉ định của bác sĩ.
Cảnh báo
Không nên sử dụng thuốc dài hạn vì có thể làm mất cân bằng hệ vi sinh vật bình thường của miệng, với nguy cơ lan truyền vi khuẩn hay vi nấm.
Nếu các triệu chứng vẫn dai dẳng (trên 5 ngày) và/hoặc người bệnh đồng thời bị sốt, cần xác định lại trị liệu.
Chống chỉ định
Dị ứng chlohexidine, chlorobutanol hay các chất khác có trong thuốc, nhất là parahydrobenzoate methyl hoặc propyl.
Tác dụng ngoại ý
Nguy cơ mẫn cảm với một trong các thành phần của dung dịch.
Trình bày và đóng gói
Thuốc súc miệng: chai 90ml.
Bài viết cùng chuyên mục
Erythromycin Ophthalmic: thuốc mỡ tra mắt
Erythromycin Ophthalmic là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị viêm kết mạc. Erythromycin Ophthalmic có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Ilotycin
Epinephrin (Adrenalin)
Adrenalin (epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha.
Eligard
Xem xét dùng thêm một thuốc kháng androgen thích hợp bắt đầu 3 ngày trước khi điều trị và tiếp tục trong 2 - 3 tuần đầu điều trị để phòng ngừa di chứng tăng testosterone trong huyết thanh lúc ban đầu.
Ethinylestradiol
Estrogen được sử dụng chủ yếu làm một thành phần trong thuốc uống tránh thai và trong điều trị thay thế hormon ở phụ nữ sau mãn kinh.
Esmolol hydrochlorid: thuốc chẹn beta, điều trị tăng huyết áp
Esmolol ức chế chọn lọc đáp ứng kích thích giao cảm bằng cách phong bế cạnh tranh các thụ thể beta1 của tim, và có tác dụng yếu trên các thụ thể beta2 của cơ trơn phế quản, và mạch máu
Efferalgan
Efferalgan! Paracetamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi.
Evista
Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ bị chứng huyết khối tắc tĩnh mạch. Nên ngừng thuốc khi bệnh nhân phải bất động trong thời gian dài. Không dùng cho nam giới & phụ nữ cho con bú.
Ergotamine-Caffeine: thuốc điều trị đau đầu do mạch máu
Ergotamine Caffeine là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để phá thai hoặc ngăn ngừa đau đầu do mạch máu. Ergotamine Caffeine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cafergot, Migergot.
Etidronat dinatri
Etidronat dinatri được uống với liều duy nhất mỗi ngày. Tuy nhiên, nếu thấy bụng khó chịu, có thể chia nhỏ liều. Ðể thuốc được hấp thu tối đa, người bệnh phải tránh dùng các chất sau đây trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống thuốc.
Exondys 51: thuốc điều trị loạn dưỡng cơ Duchenne
Eteplirsen được chỉ định cho chứng loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) ở những bệnh nhân có đột biến gen DMD đã được xác nhận có khả năng bỏ qua exon 51.
Estriol
Estriol là một sản phẩm của quá trình khử của estradiol và estron và được phát hiện với nồng độ cao trong nước tiểu, đặc biệt ở nước tiểu người mang thai.
Enterobella: thuốc điều trị rối loạn vi sinh đường ruột
Điều trị và phòng ngừa rối loạn vi sinh đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh. Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi sinh đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
Etonsaid 10: thuốc điều trị đau cấp tính
Etonsaid 10 điều trị ngắn hạn (≤5 ngày) đau cấp tính nghiêm trọng vừa cần giảm đau ở cấp độ opioid, thường sử dụng sau phẫu thuật và bắt đầu với dạng tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp.
Eyebright: thuốc điều trị viêm và kích ứng mắt
Eyebright đề xuất sử dụng bao gồm viêm và kích ứng mắt. Eyebright có sẵn dưới các nhãn hiệu khác nhau sau đây và các tên khác như augentrostkraut, Euphrasia officinalis, và ocularia.
Eumovate
Miconazole nitrate là một chất kháng nấm và kháng khuẩn mạnh, phổ rộng, tác dụng đặc hiệu đối với bệnh nấm do dermatophyte, nấm men gây bệnh (ví dụ : Candida spp.), và nhiều vi khuẩn Gram dương, kể cả phần lớn các chủng Streptococcus và Staphylococcus spp.
Ergotamin Tartrat
Ở liều điều trị, ergotamin gây co mạch ngoại vi, tuy nhiên, thuốc gây giãn mạch ở các mạch có trương lực rất cao. Ở liều cao hơn, ergotamin cũng có tác dụng ức chế cạnh tranh alpha - adrenergic.
Erythropoietin
Erythropoietin là một hormon thiết yếu để tạo hồng cầu từ mô dòng hồng cầu trong tủy xương. Phần lớn do thận sản xuất để đáp ứng với thiếu oxygen mô, một phần nhỏ (10%) do gan tổng hợp.
Esorid
Esorid (Cisapride) là một piperidinyl benzamide biến đổi có cấu trúc hóa học liên quan với metoclopramide.
Elitan: thuốc điều trị và dự phòng nôn
Elitan (Metoclopramid) là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin.
Efferalgan Codein
Efferalgan Codein! Phối hợp paracétamol và codéine phosphate cho tác dụng giảm đau mạnh hơn rất nhiều so với từng hoạt chất riêng biệt, và thời gian tác dụng cũng dài hơn.
Epclusa: thuốc điều trị nhiễm vi rút viêm gan C mạn tính ở người lớn
Nuốt cả viên, dùng kèm hoặc không kèm thức ăn, nếu xảy ra nôn ói trong vòng 3 giờ sau khi dùng thuốc, sử dụng thêm 1 viên
Efavirenz: Aviranz, Efavula, thuốc ức chế enzym phiên mã ngược, kháng retrovirus
Efavirenz thuộc nhóm không nucleosid, có tác dụng ức chế không cạnh tranh, nhưng đặc hiệu lên enzym phiên mã ngược của HIV1, do đó ức chế sự nhân lên của HIV1
Endoxan
Endoxan được sử dụng trong chương trình đa hóa trị liệu hay đơn trị liệu.
Ergometrin (Ergonovin)
Ergometrin maleat (ergonovin maleat) có tác dụng trên tử cung mạnh, đặc biệt trên tử cung sản phụ. Tác dụng chính là gây co tử cung mạnh, tác dụng co kéo dài, trái với oxytocin làm tử cung co nhịp nhàng và sinh lý hơn.
Ertapenem: thuốc kháng sinh
Ertapenem điều trị các triệu chứng của bệnh viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng vùng chậu cấp tính, nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng và nhiễm trùng da hoặc cấu trúc da có biến chứng.
