- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần D
- Diosmin 500: thuốc điều trị suy tĩnh mạch
Diosmin 500: thuốc điều trị suy tĩnh mạch
Điều trị những triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết nặng chân vào buổi sáng (do mạch máu), đau chân. Điều trị những triệu chứng liên quan đến cơn trĩ cấp.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi viên: Diosmin 450mg, hesperidin 50mg.
Mô tả
Viên nén hình oval, bao phim màu nâu vàng, hai mặt khum, trơn.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc bảo vệ thành mạch, tác nhân ổn định thành mạch, các bioflavonoid.
Mã ATC: C05CA03.
Thuốc có tác động trên hệ thống mạch máu tuần hoàn về tim bằng cách:
Làm giảm tính căng giãn và ứ trệ của tĩnh mạch.
Trong vi tuần hoàn, thuốc bình thường hóa tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Dược động học
Ở người, sau khi uống thuốc có chứa diosmin được đánh dấu bởi 14C:
Bài tiết chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.
Thời gian bán thải là 11 giờ.
Thuốc được chuyển hóa mạnh, bằng chứng là có các acid phenol khác nhau trong nước tiểu.
Chỉ định và công dụng
Điều trị những triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết [nặng chân vào buổi sáng (do mạch máu), đau chân].
Điều trị những triệu chứng liên quan đến cơn trĩ cấp.
Liều lượng và cách dùng
Diosmin STADA 500 được dùng bằng đường uống trong bữa ăn.
Suy tĩnh mạch: 2 viên/ngày, một viên uống vào buổi trưa và một viên uống vào buổi tối.
Trĩ cấp: 6 viên/ngày trong 4 ngày đầu, sau đó 4 viên/ngày trong 3 ngày tiếp theo.
Cảnh báo
Cơn trĩ cấp: Dùng thuốc này không thay thế cho điều trị đặc hiệu chữa các bệnh khác của hậu môn. Dùng trong điều trị ngắn hạn. Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Chưa được biết.
Quá liều
Chưa được biết.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên động vật không chứng minh là thuốc có tác dụng gây quái thai ở động vật. Hơn nữa, hiện chưa có báo cáo về tác dụng có hại ở người.
Phụ nữ cho con bú: Do chưa có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ, không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Tương tác
Chưa được biết.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Đã có báo cáo về một số trường hợp rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần ngừng điều trị.
Bảo quản
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Trình bày và đóng gói
Viên nén bao phim: hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 6 vỉ x 10 viên.
Bài viết cùng chuyên mục
Dicynone
Dicynone! Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, chân nặng, dị cảm, chuột rút, đau nhức, bứt rứt khi nằm.
Dobutrex
Dùng Dobutrex khi cần làm tăng sức co bóp cơ tim để điều trị tình trạng giảm tưới máu do giảm cung lượng tim, dẫn đến không đáp ứng đủ nhu cầu tuần hoàn.
Dext Falgan
Đau đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp, sốt nhẹ đến vừa; ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường.
DH-Metglu XR: thuốc điều trị bệnh đái tháo đường týp II ở người
DH-Metglu XR điều trị bệnh đái tháo đường týp II ở người lớn, đặc biệt ở bệnh nhân thừa cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần không hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.
Diflucan (Triflucan)
Dolutegravir: thuốc điều trị nhiễm HIV
Dolutegravir được sử dụng để điều trị nhiễm HIV. Dolutegravir có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tivicay.
Dactinomycin
Dactinomycin là một thuốc chống ung thư. Thuốc ức chế tăng sinh tế bào bằng cách tạo nên phức hợp vững bền với DNA và gây cản trở tổng hợp RNA phụ thuộc DNA.
Duspatalin
Duspatalin! Sau khi uống, mebeverine được thủy phân ở gan. Một phần lớn được đào thải qua nước tiểu dưới dạng acide veratrique đơn thuần hoặc kết hợp.
Deferasirox: thuốc điều trị bệnh u máu do truyền máu
Deferasirox là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh u máu do truyền máu và bệnh thalassemia không phụ thuộc vào truyền máu.
Dasatinib: thuốc điều trị bệnh bạch cầu mãn tính
Dasatinib là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh bạch cầu mãn tính nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph +) và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL).
Diphenhydramin
Diphenhydramin là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh. Tuy vậy có sự khác nhau nhiều giữa từng người bệnh, tùy theo kiểu tác dụng nào chiếm ưu thế.
Dronagi: thuốc điều trị và phòng ngừa loãng xương
Risedronat thuộc nhóm thuốc không steroid gọi là bisphosphonat, được dùng để điều trị các bệnh xương. Risedronat là pyridinil bisphosphonat gắn vào hydroxyapatit trong xương và ức chế sự tiêu xương do hủy cốt bào gây ra.
Depakine
Nhất là lúc bắt đầu điều trị, người ta thấy có tăng tạm thời và riêng lẻ của các men transaminase mà không có biểu hiện lâm sàng nào.
Daptomycin: thuốc điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng
Daptomycin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng và nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng. Daptomycin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cubicin.
Diphenhydramine: thuốc kháng dị ứng
Diphenhydramine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phản ứng dị ứng, mất ngủ, ho, say tàu xe và parkinson.
Dompil: thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Dompil được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, đặc biệt là ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào, hoặc khi có cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Diarsed
Diarsed! Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn do tăng nhu động ruột. Điều trị này không thay thế cho một liệu pháp bù nước và các chất điện giải khi cần thiết.
Dextrose (Antidote): điều trị ngộ độc rượu cấp tính
Dextrose (Antidote) được sử dụng cho ngộ độc rượu cấp tính, quá liều sulfonylurea, quá liều insulin, kali huyết cao (tăng kali máu), và hạ đường huyết do insulin ở bệnh nhi.
Dermatix
Làm phẳng, mềm và sáng màu theo thời gian đồng thời làm giảm ngứa và đau các vết sẹo nguyên nhân phẫu thuật, bỏng, vết cắt.
Disopyramid
Disopyramid là thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, tương tự quinidin và procainamid, có tác dụng ức chế cơ tim, làm giảm tính dễ bị kích thích, tốc độ dẫn truyền và tính co của cơ tim.
Dacarbazin
Dacarbazin là dimethyltriazen - imidazol - carboxamid (DTIC) có tác dụng chống ung thư. Thuốc đã từng được coi là một chất chống chuyển hóa, tác dụng bằng cách ức chế chuyển hóa purin và tổng hợp acid nucleic.
Defibrotide: thuốc tiêu huyết khối
Defibrotide được sử dụng cho người lớn và trẻ em bị bệnh tắc tĩnh mạch gan, còn được gọi là hội chứng tắc nghẽn hình sin, bị rối loạn chức năng thận hoặc phổi sau khi cấy ghép tế bào gốc tạo máu.
DHEA-Herbal: hormon thảo dược
DHEA, Herbal được coi là có thể không hiệu quả đối với bệnh Alzheimer, sức mạnh cơ bắp và rối loạn kích thích tình dục.
Dermovate
Tenovate-G được chỉ định trong tất cả các bệnh da có chỉ định dùng Dermovate, nhưng khi có, hoặc nghi ngờ là có, hoặc dễ xảy ra nhiễm khuẩn thứ phát.
Differin Gel
Differin Gel được dùng ngoài da để điều trị mụn trứng cá khi có nhiều nhân trứng cá (mụn cám đầu trắng, đầu đen), sẩn và mụn mủ. Thuốc dùng được cho mụn trứng cá ở mặt, ngực và lưng.
