- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần D
- Dex-Tobrin: thuốc nhỏ mắt điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid
Dex-Tobrin: thuốc nhỏ mắt điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid
Thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin được chỉ định để điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid, có kèm theo nhiễm khuẩn ở bề mặt mắt hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Actavis
Thành phần
Mỗi mL: Tobramycin 3mg, dexamethasone 1mg.
Mô tả
Thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch, có màu trắng hay vàng nhạt.
ATC Code: S01CA01, thuốc kháng viêm và chống nhiễm khuẩn kết hợp, thuốc kết hợp corticosteroids và chống nhiễm khuẩn.
Đặc tính dược động học
Không có dữ liệu về tỷ lệ hấp thu toàn thân của thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin.
Corticosteroid được hấp thụ bởi thủy dịch, giác mạc, mống mắt, thể mi và võng mạc.
Cần tính đến khả năng hấp thụ qua da và niêm mạc của dexamethasone và tobramycin sau khi dùng.
Đặc tính dược lực học
Thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin là một dạng thuốc kết hợp của một kháng sinh aminoglycoside phổ rộng - Tobramycin và một corticosteroid tổng hợp mạnh - Dexamethasone.
Tobramycin diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn ở cấp độ tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn của tobramycin bao gồm một số lượng lớn các tác nhân gây bệnh: Staphylococci, bao gồm S. aureus và S.epidermidis (coagulase dương tính và coagulase âm tính), cũng như một số chủng đề kháng penicillin.
Streptococci bao gồm cả một số chủng liên cầu khuẩn tán huyết beta nhóm A, một số chủng tán huyết không beta, cũng như một số đại diện của Streptococcus pneumoniae.
Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus influenzae và H. aegyptius, Moraxella lacunata, Acinetobacter calcoaceticus (Herellea vaginacola) và một số chủng Neisseria.
Có dữ liệu về đề kháng chéo với các aminoglycoside khác. Khả năng xuất hiện đề kháng của một số vi khuẩn gây bệnh khi sử dụng kháng sinh kéo dài.
Dexamethasone có hoạt động kháng viêm, kháng tiết, ức chế miễn dịch và kháng dị ứng. Nó ức chế phản ứng viêm của cơ thể chống lại các tác nhân cơ học, hóa học hoặc miễn dịch tự nhiên.
Chỉ định và công dụng
Thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin được chỉ định để điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid, có kèm theo nhiễm khuẩn ở bề mặt mắt hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt:
Viêm kết mạc mi mắt và viêm kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và phần trước mắt;
Viêm màng bồ đào trước mãn tính;
Bỏng giác mạc do hóa chất, nhiệt và tia xạ, vết thương thủng nhãn cầu do dị vật.
Dự phòng viêm trước và sau phẫu thuật mắt (phẫu thuật đục thủy tinh thể).
Liều lượng và cách dùng
Sử dụng ở mắt.
Liều lượng và thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
Liều khuyến cáo:
Người lớn
Liều thông thường hàng ngày là 1-2 giọt nhỏ vào túi kết mạc của mắt bị tổn thương mỗi 4-6 giờ.
Trong 24 đến 48 giờ đầu có thể tăng liều lên đến 1 hay 2 giọt mỗi 2 giờ. Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi các dấu hiệu lâm sàng cải thiện. Không nên ngưng điều trị quá sớm.
Để phòng ngừa, nhỏ 1-2 giọt, 4 lần mỗi ngày vào túi kết mạc của mắt được phẫu thuật, 1-2 ngày trước khi phẫu thuật. Có thể nhỏ 1 giọt sau khi phẫu thuật và 1-2 giọt, 4 lần mỗi ngày từ ngày hôm sau đến 24 ngày sau khi phẫu thuật.
Cần theo dõi áp lực nội nhãn.
Trẻ em
Hiệu lực và độ an toàn ở trẻ em chưa được nghiên cứu.
Trong trường hợp điều trị đồng thời với một thuốc khác dùng tại chỗ trong nhãn khoa, nên dùng 2 thuốc cách nhau 10 phút.
Điều quan trọng là thực hiện vệ sinh thích hợp trong khi dùng thuốc nhỏ mắt. Không được để đầu lọ thuốc chạm vào mắt hoặc khu vực xung quanh, vì nó có thể bị lây nhiễm và dẫn đến nhiễm trùng mắt với những hậu quả nghiêm trọng, thậm chí mất thị lực. Rửa tay trước khi sử dụng thuốc!
Cách dùng
Trước khi mở nắp lần đầu tiên, đai an toàn giữa nắp và lọ thuốc phải còn nguyên vẹn. Lắc mạnh trước khi dùng. Rửa tay và vặn rời nắp ra.
Ngửa đầu ra sau và kéo mí mắt dưới xuống. Điều này sẽ tạo ra một túi giữa mí mắt và mắt, để nhỏ thuốc vào.
Cầm ngược lọ thuốc, di chuyển đến gần mắt. Nên làm trước gương nếu cần.
Cẩn thận, không để chạm đỉnh của chai thuốc vào mắt, mí mắt hoặc các bề mặt khác. Bóp nhẹ nhàng vào lọ thuốc để nhỏ một giọt Dex-Tobrin. Chỉ cần bóp nhẹ nhàng ở phần dưới chai thuốc.
Sau khi dùng Dex-Tobrin, nhắm mí mắt và ấn một ngón tay vào góc của mắt, cạnh mũi. Điều này sẽ ngăn chặn Dex-Tobrin đi vào mũi hoặc chảy ra.
Nếu nhỏ thuốc cho cả hai mắt, lặp lại các bước này.
Nếu nhỏ không chính xác, hãy nhỏ lại.
Dex-Tobrin chỉ dùng để nhỏ mắt!
Cảnh báo
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Sử dụng aminoglycosides tại chỗ có thể gây ra các phản ứng dị ứng ở một số bệnh nhân. Ngưng thuốc ngay lập tức khi có phản ứng dị ứng.
Sử dụng corticosteroid kéo dài có thể làm tăng nhãn áp (bệnh glaucoma), gây ra suy yếu dây thần kinh thị, khiếm khuyết thị lực và thị trường, cũng có thể dẫn đến đục thủy tinh thể dưới bao sau. Vì vậy, cần thường xuyên theo dõi nhãn áp.
Sử dụng thuốc nhỏ mắt kéo dài có thể ức chế phản ứng đề kháng, và do đó có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng mắt thứ cấp. Các nhiễm trùng có mủ cấp tính ở mắt có thể bị che đậy hoặc trầm trọng hơn bởi sự hiện diện của các steroid.
Không khuyến cáo dùng thuốc trong các nhiễm trùng thông thường do có nguy cơ phát triển các vi khuẩn kháng thuốc kể cả nấm. Nên điều trị thích hợp trong trường hợp nhiễm trùng thứ cấp.
Sử dụng steroid tại chỗ trong các bệnh làm mỏng giác mạc hoặc củng mạc có thể dẫn đến thủng.
Không nên chạm đầu lọ thuốc vào bất kỳ bề mặt nào do nguy cơ lây nhiễm.
Như với bất kỳ thuốc nhỏ mắt khác, mờ mắt hoặc các rối loạn tạm thời khác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nếu xảy ra mờ mắt khi nhỏ thuốc, bệnh nhân phải chờ đợi đến khi nhìn rõ ràng trước khi lái xe hoặc sử dụng máy.
Quá liều
Không có triệu chứng Quá liều và độc tính khi sử dụng thuốc nếu các hướng dẫn sử dụng thuốc được tuân thủ nghiêm túc.
Triệu chứng lâm sàng của Quá liều thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin biểu hiện tương tự như các phản ứng phụ của thuốc: Ban đỏ, chảy nước mắt, sưng mi mắt và ngứa.
Quá liều của thuốc ở mắt có thể được rửa với nước sạch.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm Herpes simplex biểu mô của giác mạc, sau khi chủng ngừa bệnh đậu mùa, các bệnh ở giác mạc và kết mạc do Varicella và virus khác.
Nhiễm trùng mắt do Mycobacteria.
Các bệnh ở mắt do nấm gây ra.
Loét giác mạc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Mang thai: Không có dữ liệu về tổn thương cho thai nhi ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên thuốc chỉ được chỉ định khi thật cần thiết và sau khi đánh giá cẩn thận tỷ lệ lợi ích/ nguy cơ.
Cho con bú: Bất kể việc thiếu dữ liệu, phụ nữ cho con bú nên ngưng thuốc do các nguy cơ tiềm ẩn do thuốc qua sữa mẹ.
Tương tác
Dùng đồng thời với các thuốc kháng cholinergic (tăng hoặc giảm kích thước của đồng tử) có thể dẫn đến áp lực nội nhãn cao hơn.
Nên theo dõi tổng nồng độ aminoglycosid huyết thanh trong trường hợp điều trị đồng thời với các aminoglycoside toàn thân để duy trì nồng độ điều trị thích hợp.
Tác dụng ngoại ý
Các phản ứng phụ có liên quan với các hoạt động của thuốc kết hợp Dex-Tobrin có thể là do thành phần steroid (dexamethasone), thành phần kháng khuẩn (tobramycin) hoặc hoạt động của sự kết hợp của chúng.
Các phản ứng phụ của thuốc thường gặp nhất liên quan với sử dụng tại mắt của tobramycin là: Quá mẫn và sự xuất hiện của phản ứng kích ứng ở mắt biểu hiện bởi ngứa, sưng mí mắt và ban đỏ kết mạc.
Corticosteroid được hấp thụ trong thủy dịch, giác mạc, mống mắt, thể mi và võng mạc. Các phản ứng phụ của thuốc có thể là do thành phần steroid (dexamethasone) là: Kích thích, xung huyết, có thể tăng áp lực nội nhãn, và sử dụng kéo dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể cũng như viêm giác mạc nông.
Việc hấp thu dexamethasone và tobramycin ở da và niêm mạc trong khi sử dụng các thuốc nhỏ mắt dạng kết hợp nên được cân nhắc.
Bảo quản
Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°С.
Không làm đông lạnh.
Bảo quản trong bao bì gốc.
Trình bày và đóng gói
Hỗn dịch nhỏ mắt: hộp 1 lọ 5mL.
Bài viết cùng chuyên mục
Diazepam
Diazepam là một thuốc hướng thần thuộc nhóm 1,4 benzodiazepin, có tác dụng rõ rệt làm giảm căng thẳng, kích động, lo âu, và tác dụng an thần, gây ngủ.
Dextran 70
Dextran 70 là dung dịch keo ưu trương, chứa 6% dextran trọng lượng phân tử cao, trung bình 70000. Liên kết polyme chủ yếu là liên kết 1,6 - glucosid.
Dextran
Nhiều người mẫn cảm với dextran, mặc dù họ chưa bao giờ được truyền dextran, do ăn các thức ăn chứa các chất đường rất giống dextran. Do đó có nguy cơ bị các phản ứng kiểu bệnh huyết thanh.
Dicynone
Dicynone! Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, chân nặng, dị cảm, chuột rút, đau nhức, bứt rứt khi nằm.
Digoxin Actavis: thuốc điều trị suy tim
Chống chỉ định nếu đã biết trước một đường dẫn truyền phụ hoặc nghi ngờ có đường dẫn truyền phụ và không có tiền sử loạn nhịp trên thất trước đó.
Diphenhydramin
Diphenhydramin là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh. Tuy vậy có sự khác nhau nhiều giữa từng người bệnh, tùy theo kiểu tác dụng nào chiếm ưu thế.
Decaquinon
Decaquinon! Hoạt chất của Decaquinon là ubidecarenone (Coenzyme Q10, Ubiquinone 50), chất này được phân lập đầu tiên từ cơ tim bò vào năm 1957 dưới dạng các tinh thể tan trong chất béo.
Dompil: thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Dompil được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, đặc biệt là ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào, hoặc khi có cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Danircap: thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3
Danircap là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, được dùng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Dolargan
Đau dữ dội không chế ngự được bằng các thuốc giảm đau không gây nghiện (đau hậu phẫu, chấn thương, nhồi máu cơ tim cấp). Dùng tiền phẫu để gia tăng hiệu lực thuốc gây mê. Cơn đau quặn mật, cơn đau quặn thận và niệu quản.
Duphaston
Dydrogesterone có tác động giống progestérone trên nội mạc tử cung, và có tác động trợ thai, dydrogest rone không có tác động của androgène.
Dactinomycin
Dactinomycin là một thuốc chống ung thư. Thuốc ức chế tăng sinh tế bào bằng cách tạo nên phức hợp vững bền với DNA và gây cản trở tổng hợp RNA phụ thuộc DNA.
Dobutamine Injection Abbott
Dobutamine hydrochlorid là một tác nhân có tác dụng gây co cơ trực tiếp mà hoạt tính chủ yếu là do kích thích các thụ thể beta của tim, do đó tạo ra các tác dụng tương đối yếu đối với điều nhịp.
Doxycyclin
Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30 S và có thể cả với 50 S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm.
Di-Ansel/Di-Ansel extra: thuốc giảm đau cấp tính
Di-Ansel / Di-Ansel extra được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả, có hoặc không kèm nóng sốt.
Diane-35: thuốc điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng
Diane-35 điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng do nhạy cảm với androgen (kèm hoặc không kèm tăng tiết bã nhờn) và/hoặc chứng rậm lông ở phụ nữ độ tuổi sinh sản.
Dipolac G
Điều trị dài hạn, liều cao ở trẻ em có thể gây ức chế tuyến thượng thận. Tránh điều trị kéo dài khi không thấy có cải thiện lâm sàng. Không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt.
Diprospan: thuốc điều trị các bệnh cấp và mạn tính
Diprospan được chỉ định điều trị các bệnh cấp và mạn tính có đáp ứng với corticosteroid. Điều trị bằng hormone corticosteroid chỉ có tính hỗ trợ chứ không thể thay thế cho điều trị thông thường.
Dapagliflozin-Metformin: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Dapagliflozin metformin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 2. Dapagliflozin metformin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Xigduo XR.
Duspatalin
Duspatalin! Sau khi uống, mebeverine được thủy phân ở gan. Một phần lớn được đào thải qua nước tiểu dưới dạng acide veratrique đơn thuần hoặc kết hợp.
Dextromethorphan
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
Digoxin Immune FAB Antidote: thuốc giải độc digoxin
Digoxin Immune FAB Antidote là một loại thuốc giải độc kê đơn được sử dụng để điều trị ngộ độc digoxin. Digoxin Immune FAB có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Digibind, DigiFab.
Docosanol Cream: thuốc bôi chống vi rút
Docosanol cream là sản phẩm không kê đơn được dùng để điều trị mụn rộp và mụn nước do sốt. Docosanol Cream có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Abreva.
Diphtheria antitoxin
Các kháng thể kháng độc tố bạch hầu có trong chế phẩm có khả năng kết hợp và trung hòa các độc tố do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae sinh độc sản xuất ra.
Digoxin
Digoxin là glycosid trợ tim, thu được từ lá Digitalis lanata. Digoxin tác dụng bằng cách làm tăng lực co cơ tim, tác dụng co sợi cơ dương tính. Như vậy, làm giảm tần số mạch ở người suy tim vì tăng lực co cơ tim đã cải thiện được tuần hoàn.
