Dex-Tobrin: thuốc nhỏ mắt điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid

2020-10-20 12:33 PM

Thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin được chỉ định để điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid, có kèm theo nhiễm khuẩn ở bề mặt mắt hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Actavis

Thành phần

Mỗi mL: Tobramycin 3mg, dexamethasone 1mg.

Mô tả

Thuốc nhỏ mắt dạng hỗn dịch, có màu trắng hay vàng nhạt.

ATC Code: S01CA01, thuốc kháng viêm và chống nhiễm khuẩn kết hợp, thuốc kết hợp corticosteroids và chống nhiễm khuẩn.

Đặc tính dược động học

Không có dữ liệu về tỷ lệ hấp thu toàn thân của thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin.

Corticosteroid được hấp thụ bởi thủy dịch, giác mạc, mống mắt, thể mi và võng mạc.

Cần tính đến khả năng hấp thụ qua da và niêm mạc của dexamethasone và tobramycin sau khi dùng.

Đặc tính dược lực học

Thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin là một dạng thuốc kết hợp của một kháng sinh aminoglycoside phổ rộng - Tobramycin và một corticosteroid tổng hợp mạnh - Dexamethasone.

Tobramycin diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn ở cấp độ tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn của tobramycin bao gồm một số lượng lớn các tác nhân gây bệnh: Staphylococci, bao gồm S. aureus và S.epidermidis (coagulase dương tính và coagulase âm tính), cũng như một số chủng đề kháng penicillin.

Streptococci bao gồm cả một số chủng liên cầu khuẩn tán huyết beta nhóm A, một số chủng tán huyết không beta, cũng như một số đại diện của Streptococcus pneumoniae.

Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Enterobacter aerogenes, Proteus mirabilis, Morganella morganii, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, Haemophilus influenzae và H. aegyptius, Moraxella lacunata, Acinetobacter calcoaceticus (Herellea vaginacola) và một số chủng Neisseria.

Có dữ liệu về đề kháng chéo với các aminoglycoside khác. Khả năng xuất hiện đề kháng của một số vi khuẩn gây bệnh khi sử dụng kháng sinh kéo dài.

Dexamethasone có hoạt động kháng viêm, kháng tiết, ức chế miễn dịch và kháng dị ứng. Nó ức chế phản ứng viêm của cơ thể chống lại các tác nhân cơ học, hóa học hoặc miễn dịch tự nhiên.

Chỉ định và công dụng

Thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin được chỉ định để điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid, có kèm theo nhiễm khuẩn ở bề mặt mắt hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt:

Viêm kết mạc mi mắt và viêm kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và phần trước mắt;

Viêm màng bồ đào trước mãn tính;

Bỏng giác mạc do hóa chất, nhiệt và tia xạ, vết thương thủng nhãn cầu do dị vật.

Dự phòng viêm trước và sau phẫu thuật mắt (phẫu thuật đục thủy tinh thể).

Liều lượng và cách dùng

Sử dụng ở mắt.

Liều lượng và thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

Liều khuyến cáo:

Người lớn

Liều thông thường hàng ngày là 1-2 giọt nhỏ vào túi kết mạc của mắt bị tổn thương mỗi 4-6 giờ.

Trong 24 đến 48 giờ đầu có thể tăng liều lên đến 1 hay 2 giọt mỗi 2 giờ. Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi các dấu hiệu lâm sàng cải thiện. Không nên ngưng điều trị quá sớm.

Để phòng ngừa, nhỏ 1-2 giọt, 4 lần mỗi ngày vào túi kết mạc của mắt được phẫu thuật, 1-2 ngày trước khi phẫu thuật. Có thể nhỏ 1 giọt sau khi phẫu thuật và 1-2 giọt, 4 lần mỗi ngày từ ngày hôm sau đến 24 ngày sau khi phẫu thuật.

Cần theo dõi áp lực nội nhãn.

Trẻ em

Hiệu lực và độ an toàn ở trẻ em chưa được nghiên cứu.

Trong trường hợp điều trị đồng thời với một thuốc khác dùng tại chỗ trong nhãn khoa, nên dùng 2 thuốc cách nhau 10 phút.

Điều quan trọng là thực hiện vệ sinh thích hợp trong khi dùng thuốc nhỏ mắt. Không được để đầu lọ thuốc chạm vào mắt hoặc khu vực xung quanh, vì nó có thể bị lây nhiễm và dẫn đến nhiễm trùng mắt với những hậu quả nghiêm trọng, thậm chí mất thị lực. Rửa tay trước khi sử dụng thuốc!

Cách dùng

Trước khi mở nắp lần đầu tiên, đai an toàn giữa nắp và lọ thuốc phải còn nguyên vẹn. Lắc mạnh trước khi dùng. Rửa tay và vặn rời nắp ra.

Ngửa đầu ra sau và kéo mí mắt dưới xuống. Điều này sẽ tạo ra một túi giữa mí mắt và mắt, để nhỏ thuốc vào.

Cầm ngược lọ thuốc, di chuyển đến gần mắt. Nên làm trước gương nếu cần.

Cẩn thận, không để chạm đỉnh của chai thuốc vào mắt, mí mắt hoặc các bề mặt khác. Bóp nhẹ nhàng vào lọ thuốc để nhỏ một giọt Dex-Tobrin. Chỉ cần bóp nhẹ nhàng ở phần dưới chai thuốc.

Sau khi dùng Dex-Tobrin,  nhắm mí mắt và ấn một ngón tay vào góc của mắt, cạnh mũi.  Điều này sẽ ngăn chặn Dex-Tobrin đi vào mũi hoặc chảy ra.

Nếu nhỏ thuốc cho cả hai mắt, lặp lại các bước này.

Nếu nhỏ không chính xác, hãy nhỏ lại.

Dex-Tobrin chỉ dùng để nhỏ mắt!

Cảnh báo

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Sử dụng aminoglycosides tại chỗ có thể gây ra các phản ứng dị ứng ở một số bệnh nhân. Ngưng thuốc ngay lập tức khi có phản ứng dị ứng.

Sử dụng corticosteroid kéo dài có thể làm tăng nhãn áp (bệnh glaucoma), gây ra suy yếu dây thần kinh thị, khiếm khuyết thị lực và thị trường, cũng có thể dẫn đến đục thủy tinh thể dưới bao sau. Vì vậy, cần thường xuyên theo dõi nhãn áp.

Sử dụng thuốc nhỏ mắt kéo dài có thể ức chế phản ứng đề kháng, và do đó có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng mắt thứ cấp. Các nhiễm trùng có mủ cấp tính ở mắt có thể bị che đậy hoặc trầm trọng hơn bởi sự hiện diện của các steroid.

Không khuyến cáo dùng thuốc trong các nhiễm trùng thông thường do có nguy cơ phát triển các vi khuẩn kháng thuốc kể cả nấm. Nên điều trị thích hợp trong trường hợp nhiễm trùng thứ cấp.

Sử dụng steroid tại chỗ trong các bệnh làm mỏng giác mạc hoặc củng mạc có thể dẫn đến thủng.

Không nên chạm đầu lọ thuốc vào bất kỳ bề mặt nào do nguy cơ lây nhiễm.

Như với bất kỳ thuốc nhỏ mắt khác, mờ mắt hoặc các rối loạn tạm thời khác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nếu xảy ra mờ mắt khi nhỏ thuốc, bệnh nhân phải chờ đợi đến khi nhìn rõ ràng trước khi lái xe hoặc sử dụng máy.

Quá liều

Không có triệu chứng Quá liều và độc tính khi sử dụng thuốc nếu các hướng dẫn sử dụng thuốc được tuân thủ nghiêm túc.

Triệu chứng lâm sàng của Quá liều thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin biểu hiện tương tự như các phản ứng phụ của thuốc: Ban đỏ, chảy nước mắt, sưng mi mắt và ngứa.

Quá liều của thuốc ở mắt có thể được rửa với nước sạch.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nhiễm Herpes simplex biểu mô của giác mạc, sau khi chủng ngừa bệnh đậu mùa, các bệnh ở giác mạc và kết mạc do Varicella và virus khác.

Nhiễm trùng mắt do Mycobacteria.

Các bệnh ở mắt do nấm gây ra.

Loét giác mạc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Mang thai: Không có dữ liệu về tổn thương cho thai nhi ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên thuốc chỉ được chỉ định khi thật cần thiết và sau khi đánh giá cẩn thận tỷ lệ lợi ích/ nguy cơ.

Cho con bú: Bất kể việc thiếu dữ liệu, phụ nữ cho con bú nên ngưng thuốc do các nguy cơ tiềm ẩn do thuốc qua sữa mẹ.

Tương tác

Dùng đồng thời với các thuốc kháng cholinergic (tăng hoặc giảm kích thước của đồng tử) có thể dẫn đến áp lực nội nhãn cao hơn.

Nên theo dõi tổng nồng độ aminoglycosid huyết thanh trong trường hợp điều trị đồng thời với các aminoglycoside toàn thân để duy trì nồng độ điều trị thích hợp.

Tác dụng ngoại ý

Các phản ứng phụ có liên quan với các hoạt động của thuốc kết hợp Dex-Tobrin có thể là do thành phần steroid (dexamethasone), thành phần kháng khuẩn (tobramycin) hoặc hoạt động của sự kết hợp của chúng.

Các phản ứng phụ của thuốc thường gặp nhất liên quan với sử dụng tại mắt của tobramycin là: Quá mẫn và sự xuất hiện của phản ứng kích ứng ở mắt biểu hiện bởi ngứa, sưng mí mắt và ban đỏ kết mạc.

Corticosteroid được hấp thụ trong thủy dịch, giác mạc, mống mắt, thể mi và võng mạc. Các phản ứng phụ của thuốc có thể là do thành phần steroid (dexamethasone) là: Kích thích, xung huyết, có thể tăng áp lực nội nhãn, và sử dụng kéo dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể cũng như viêm giác mạc nông.

Việc hấp thu dexamethasone và tobramycin ở da và niêm mạc trong khi sử dụng các thuốc nhỏ mắt dạng kết hợp nên được cân nhắc.

Bảo quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°С.

Không làm đông lạnh.

Bảo quản trong bao bì gốc.

Trình bày và đóng gói

Hỗn dịch nhỏ mắt: hộp 1 lọ 5mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Duphaston

Dydrogesterone có tác động giống progestérone trên nội mạc tử cung, và có tác động trợ thai, dydrogest rone không có tác động của androgène.

Dermabion

Nhiễm khuẩn ngoài da, mụn trứng cá do vi khuẩn đã kháng các kháng sinh khác. Bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ & bội nhiễm: chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng.

Domperidon

Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh.

Digoxin

Digoxin là glycosid trợ tim, thu được từ lá Digitalis lanata. Digoxin tác dụng bằng cách làm tăng lực co cơ tim, tác dụng co sợi cơ dương tính. Như vậy, làm giảm tần số mạch ở người suy tim vì tăng lực co cơ tim đã cải thiện được tuần hoàn.

Diane-35: thuốc điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng

Diane-35 điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng do nhạy cảm với androgen (kèm hoặc không kèm tăng tiết bã nhờn) và/hoặc chứng rậm lông ở phụ nữ độ tuổi sinh sản.

Depersolon

Depersolon! Trong các trường hợp nguy hiểm đến tính mạng, nếu có thể, nên tiêm tĩnh mạch. Nếu điều trị lâu dài, bù kali là tuyệt đối cần thiết, để phòng tránh chứng hạ kali huyết có thể có.

Diovan: thuốc điều trị tăng huyết áp suy tim

Diovan (valsartan) là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II) có hoạt tính, mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Nó tác động một cách chọn lọc lên tiểu thụ thể AT1 chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II.

Dexamethasone Ciprofloxacin: thuốc điều trị viêm tai

Dexamethasone Ciprofloxacin là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị viêm tai giữa (nhiễm trùng bên trong tai) và viêm tai ngoài (nhiễm trùng ống tai).

Docosanol Cream: thuốc bôi chống vi rút

Docosanol cream là sản phẩm không kê đơn được dùng để điều trị mụn rộp và mụn nước do sốt. Docosanol Cream có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Abreva.

Diphenoxylate Atropine: thuốc điều trị tiêu chảy

Diphenoxylate Atropine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tiêu chảy. Diphenoxylate Atropine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Lomotil.

Decolgen Forte, Liquide

Decolgen Forte, Liquide! Điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, sung huyết mũi, do dị ứng thời tiết, viêm mũi, viêm xoang, viêm thanh quản, đau nhức cơ khớp.

Didanosin: Didanosine Stada, thuốc kháng retrovirus nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược

Mức độ hấp thu của didanosin uống phụ thuộc vào dạng thuốc, thức ăn có trong dạ dày và nhất là pH dịch vị, vì didanosin bị pH dạ dày nhanh chóng giáng hóa

Divales

Thận trọng với người bị mất dịch mất muối, hẹp động mạch thận, bị tăng aldosteron nguyên phát, thường không đáp ứng, hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ.

Dogmatil

Sinh khả dụng của dạng uống là từ 25 đến 35%, có thể có sự khác biệt đáng kể giữa người này và người khác; các nồng độ của sulpiride trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng.

Diatrizoat

Diatrizoat là chất cản quang iod dạng ion. Cả muối meglumin và muối natri đều được sử dụng rộng rãi trong X quang chẩn đoán. Hỗn hợp hai muối thường được ưa dùng để giảm thiểu các tác dụng phụ.

Dexilant: thuốc kháng acid chữa trào ngược

Chữa lành viêm thực quản ăn mòn, Duy trì sự chữa lành viêm thực quản ăn mòn và làm giảm ợ nóng, Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản không ăn mòn có triệu chứng.

Diclofenac

Diclofenac được dùng chủ yếu dưới dạng muối natri. Muối diethylamoni và muối hydroxyethylpyrolidin được dùng bôi ngoài. Dạng base và muối kali cũng có được dùng làm thuốc uống.

Diethylcarbamazin

Diethylcarbamazin là dẫn chất piperazin tổng hợp, có tác dụng chống các loại giun trưởng thành và ấu trùng Wuchereria bancrofti, Brugia malayi, Brugia timori, Loa loa.

Dectancyl

Dectancyl! Corticoide tổng hợp chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm. Với liều cao gây giảm đáp ứng miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối của dexaméthasone thấp hơn so với hydrocortisone.

Domperidone GSK

Chống chỉ định dùng cho u tuyến yên phóng thích prolactin (u prolactin). Không nên dùng khi sự kích thích co thắt dạ dày có thể gây nguy hiểm (như trường hợp xuất huyết, tắc nghẽn cơ học, thủng dạ dày-ruột).

Duotrav: thuốc điều trị làm giảm áp lực nội nhãn

Duotrav giảm áp lực nội nhãn ở bệnh nhân glôcôm góc mở hoặc tăng nhãn áp không đáp ứng đầy đủ với thuốc tra mắt chẹn bêta hoặc thuốc tương tự prostaglandin.

Debridat

Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng của ống tiêu hóa và đường mật. Điều trị triệu chứng đau, rối loạn sự chuyển vận, bất ổn ở ruột có liên quan đến rối loạn chức năng của ruột.

Duinum: thuốc điều trị phụ nữ vô sinh không phóng noãn

Duinum (Clomifen) là một hợp chất triarylethylen phi steroid có tính chất kháng oestrogen được dùng để điều trị vô sinh nữ. Thuốc có tác dụng kháng estrogen lẫn tác dụng giống oestrogen.

Decolsin

Decolsin, làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt. Điều trị các triệu chứng đi kèm theo cảm lạnh hay cúm như ho, nghẹt mũi, nhức đầu, sốt và khó chịu.

Desloratadine: thuốc kháng histamin H1

Desloratadin là chất chuyển hóa chính có tác dụng của loratadin, một thuốc kháng histamin ba vòng thế hệ 2, ít có tác dụng ức chế thần kinh trung ương hơn thế hệ 1.