- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần C
- Cetirizine Ophthalmic: thuốc điều trị ngứa mắt viêm kết mạc dị ứng
Cetirizine Ophthalmic: thuốc điều trị ngứa mắt viêm kết mạc dị ứng
Cetirizine Ophthalmic được sử dụng để điều trị ngứa ở mắt liên quan đến viêm kết mạc dị ứng. Thuốc Ophthalmic Cetirizine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Zerviate.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên chung: Cetirizine Ophthalmic.
Cetirizine Ophthalmic được sử dụng để điều trị ngứa ở mắt liên quan đến viêm kết mạc dị ứng.
Thuốc nhỏ mắt Cetirizine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác: Zerviate.
Liều dùng
Dung dịch nhãn khoa: 0,24%.
Được chỉ định cho chứng ngứa mắt liên quan đến viêm kết mạc dị ứng.
Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Nhỏ 1 giọt vào mỗi mắt bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày (cách nhau khoảng 8 giờ).
Trẻ em dưới 2 tuổi: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
Tác dụng phụ
Đỏ mắt.
Vết thương do tiêm chích.
Giảm thị lực.
Tương tác thuốc
Cetirizine nhãn khoa không có tương tác nghiêm trọng được liệt kê với các loại thuốc khác.
Cetirizine nhãn khoa không có tương tác vừa phải được liệt kê với các loại thuốc khác.
Cetirizine Ophthalmic không có tương tác nhẹ được liệt kê với các loại thuốc khác.
Cảnh báo
Thuốc này có chứa Cetirizine Ophthalmic. Không dùng Zerviate nếu bị dị ứng với thuốc nhỏ mắt cetirizine hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.
Thận trọng
Chú ý không để đầu ống nhỏ giọt của lọ chạm vào mí mắt hoặc các vùng xung quanh để tránh làm nhiễm bẩn đầu nhỏ giọt và dung dịch; đậy nắp chai khi không sử dụng.
Khuyên bệnh nhân không đeo kính áp tròng nếu mắt họ bị đỏ.
Không nhỏ thuốc khi đang đeo kính áp tròng; loại bỏ các địa chỉ liên lạc trước khi nhỏ thuốc; có thể lắp lại 10 phút sau khi quản lý; benzalkonium chloride (chất bảo quản) có thể được hấp thụ bởi kính áp tròng mềm.
Không dùng để điều trị kích ứng liên quan đến kính áp tròng.
Mang thai và cho con bú
Không có nghiên cứu đầy đủ hoặc được kiểm soát tốt về Cetirizine Ophthalmic ở phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng Cetirizine Ophthalmic trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mang lại là xác đáng với nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
Chưa biết liệu Cetirizine Ophthalmic có được phân phối trong sữa mẹ hay không. Cetirizine dùng đường uống được bài tiết qua sữa mẹ. Cân nhắc lợi ích sức khỏe và sự phát triển của việc cho con bú sữa mẹ cùng với nhu cầu lâm sàng của người mẹ đối với nhãn khoa cetirizine, và bất kỳ tác dụng phụ tiềm ẩn nào đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ do thuốc hoặc tình trạng cơ bản của bà mẹ.
Bài viết cùng chuyên mục
Cefixime: Acicef, Akincef, Amyxim, Ankifox, Antifix, Antima, Armefixime, Augoken, thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Cefixim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, dùng theo đường uống, thuốc có tác dụng diệt khuẩn, cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như các cephalosporin khác
Clazic SR
CLAZIC SR với công thức dùng 1 lần mỗi ngày sẽ giúp bệnh nhân tuân thủ điều trị và kiểm soát đường huyết tốt hơn ở những bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Clamisel
Nhiễm trùng hô hấp mắc phải trong cộng đồng, chống lại các tác nhân gây viêm phổi không điển hình. Phối hợp omeprazol điều trị tiệt căn loét dạ dày tá tràng do H. pylori.
Crotamiton: Azaton, Crotamiton Stada, Eurax, Moz Bite, thuốc diệt ghẻ và trị ngứa, dùng ngoài
Crotamiton diệt được con ghẻ ở người, nhưng hiện nay có nhiều loại thuốc hiệu quả hơn được ưa dùng như permethrin, lindan hoặc diethylphtalat
Cytarabin
Cytarabin (Ara - C), chất tương tự desoxycytosin nucleosid là một chất chống chuyển hóa. Cytarabin có tác dụng hóa trị liệu chống ung thư thông qua cơ chế đặc hiệu đối với pha S của quá trình phân chia tế bào hoạt động.
Carbidopa levodopa: thuốc chống bệnh Parkinson
Carbidopa levodopa là thuốc được dùng để điều trị bệnh Parkinson, nguyên nhân gây bệnh Parkinson là do thiếu hụt dopamin, chất dẫn truyền thần kinh ở thể vân nằm ở đáy não.
Cobanzyme
Thuốc được chỉ định sử dụng như một chất kích thích sự tổng hợp protéine ở trẻ sơ sinh, trẻ em, người lớn và người già.
Calcium Sandoz 500
Thận trọng khi bệnh nhân đang dùng digitalis, muối sắt và thuốc lợi niệu thiazid. Có khả năng tương tác với thực phẩm giàu acid oxalic (rau spinach, đại hoàng, cây chút chit, cacao, chè, v.v...).
Cisplatin
Cisplatin là hợp chất của platin gồm 1 nguyên tử platin nối với 2 nguyên tử clo và 2 phân tử amoniac ở vị trí cis, có tác dụng độc với tế bào, chống u và thuộc loại các chất alkyl hóa.
Calci chloride
Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng, hóa trị 2. Người lớn bình thường có khoảng 1300 g calci (nam) hoặc 1000 g calci (nữ), mà 99% ở xương dưới dạng giống hydroxyapatit.
Conpres
Người suy tim sung huyết: tăng acid uric huyết, phophatase kiềm, đường niệu, hạ đường huyết, Na huyết, ngủ gà, bất lực, bất thường chức năng thận & albumin niệu.
Ceftazidime: thuốc điều trị nhiễm trùng nhóm Cephalosporin thế hệ 3
Ceftazidime điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm nhiễm trùng xương khớp, phụ khoa và ổ bụng, phổi, viêm màng não, da, tiết niệu, nhiễm trùng đe dọa tính mạng và nhiễm trùng gây ra bởi các sinh vật nhạy cảm.
Cefotaxime Panpharma: thuốc kháng sinh cephalosporin
Cefotaxime Panpharma điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm với cefotaxime gây ra, như nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc, viêm màng não..., ngoại trừ do Listeria monocytogenes. Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật.
Clioquinol: thuốc kháng nấm, dùng ngoài
Clioquinol là một dẫn chất của 8 hydroxyquinolin đã được halogen hoá, có tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn phổ rộng, cơ chế kháng khuẩn là do sự oxy hóa và giải phóng ra iod tự do của thuốc
Cidermex
Thành phần kháng sinh được phối hợp trong công thức để điều trị các nhiễm trùng phối hợp nhưng không được chỉ định để’ dự phòng.
Cefotiam hydrochloride: cefotiam hexetil hydrochloride, kháng sinh loại cephalosporin
Cefotiam là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta lactam, trong nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ tác dụng rộng đối với vi khuẩn.
Clobazam: thuốc điều trị cơn co giật
Clobazam là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các cơn co giật liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut. Clobazam có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như ONFI, Sympazan.
Ciprofloxacin JW Pharmaceutical
Tiêm truyền tĩnh mạch chậm khoảng 60 phút (tiêm truyền ở tĩnh mạch lớn sẽ giảm thiểu khó chịu cho bệnh nhân và làm giảm nguy cơ kích ứng tĩnh mạch).
Cloxacillin
Cloxacilin là kháng sinh diệt khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn như benzylpenicilin, nhưng kháng penicilinase của Staphylococcus.
Cefixime MKP: thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Cefixime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixime: gắn vào các protein đích (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn.
Clomipramin hydrochlorid
Clomipramin là thuốc chống trầm cảm ba vòng, là dẫn chất của dibenzazepin, tương tự như imipramin, nhưng khác ở vị trí gắn clo trên chuỗi bên.
Celosti 200: thuốc chống viêm không steroid
Celosti với hoạt chất celecoxib, là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc COX-2, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Celecoxib ức chế tổng hợp prostaglandin, làm giảm tạo thành các tiền chất của prostaglandin.
Clofazimin
Clofazimin thuộc nhóm thuốc nhuộm phenazin, có tác dụng chống viêm và chống Mycobacterium. Cơ chế tác dụng của clofazimin trên Mycobacterium chưa được biết rõ.
Cyramza: thuốc điều trị ung thư
Thuốc Cyramza điều trị ung thư dạ dày đơn trị hoặc kết hợp với paclitaxel, ung thư phổi không tế bào nhỏ phối hợp với docetaxel, ung thư đại trực tràng phối hợp với FOLFIRI.
COVID 19 vaccine viral vector Janssen: chủng ngừa bệnh Coronavirus
Vắc xin COVID-19, vector vi rút -Janssen (Investigational) được sử dụng như là chủng ngừa để ngăn ngừa bệnh Coronavirus. Vắc xin COVID-19, vector vi rút-Janssen có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Ad26.COV2.S (Johnson & Johnson).
