Choragon

2017-09-14 04:20 PM

Tạo sự trưởng thành cuối cùng của nang noãn & hoàng thể hóa, Gây rụng trứng và hoàng thể hóa: tiêm IM, 1 hoặc 2 ống, sử dụng 24 - 48 giờ sau khi đạt kích thích phát triển nang noãn tối ưu.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Human chorionic gonadotrophin (gonadotrophin nhau thai người-hCG).

Chỉ định

Tạo sự trưởng thành cuối cùng của nang noãn và hoàng thể hóa sau kích thích phát triển nang noãn trước khi tiến hành kỹ thuật hỗ trợ sinh sản. Gây rụng trứng và hoàng thể hóa sau kích thích phát triển nang noãn ở phụ nữ không/ít rụng trứng. Chậm dậy thì ở bé trai.

Chẩn đoán phân biệt chứng tinh hoàn ẩn/không có tinh hoàn. Đánh giá chức năng tinh hoàn ở bệnh nhân bị giảm năng tuyến sinh dục do giảm gonadotrophin trước khi điều trị kích thích.

Liều dùng

Tạo sự trưởng thành cuối cùng của nang noãn & hoàng thể hóa, Gây rụng trứng và hoàng thể hóa: tiêm IM, 1 hoặc 2 ống, sử dụng 24 - 48 giờ sau khi đạt kích thích phát triển nang noãn tối ưu. Khuyên giao hợp vào ngày tiêm Choragon và ngày hôm sau.

Kích thích dậy thì: 1 ống/tuần x 3 tháng.

Chẩn đoán phân biệt, Đánh giá chức năng tinh hoàn: 1 ống, dùng 1 lần

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Khối u tuyến yên/vùng dưới đồi.

Tăng kích thước/u nang buồng trứng nguyên nhân khác ngoài bệnh buồng trứng đa nang.

Xuất huyết phụ khoa không rõ nguyên nhân.

Ung thư buồng trứng, tử cung hay vú.

Thai ngoài tử cung 3 tháng gần đây.

Rối loạn thuyên tắc-huyết khối hoạt động. Suy buồng trứng nguyên phát, dị dạng cơ quan sinh dục/u xơ tử cung không thích hợp cho việc có thai, hội chứng quá kích buồng trứng.

Phụ nữ sau mãn kinh.

Khối u phụ thuộc hormone sinh dục.

Dùng điều trị chứng tinh hoàn không xuống bìu do thoát vị bẹn, phẫu thuật vùng bẹn, tinh hoàn lạc chỗ.

Thận trọng

Trước khi bắt đầu điều trị cần đánh giá: nguyên nhân vô sinh/lý do không thể có thai, thiểu năng giáp, suy thượng thận, tăng prolactin huyết, khối u tuyến yên/vùng dưới đồi, có phù hợp điều trị đặc hiệu này không.

Bệnh nhân béo phì nặng, nghi ngờ/đã biết bị bệnh tim/thận, tăng huyết áp, động kinh, đau nửa đầu, tiền sử bản thân/gia đình bị thuyên tắc-huyết khối, tiền sử bệnh vòi trứng, đã dùng nhiều thuốc điều trị vô sinh, có thai/cho con bú (không nên dùng).

Phản ứng phụ

Chứng vú to ở nam giới, phản ứng/đau chỗ tiêm.

Nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, nôn, ngoại ban, mụn trứng cá, hội chứng quá kích buồng trứng nhẹ-trung bình.

Trình bày và đóng gói

Bột đông khô pha tiêm 5000 IU.

Nhà sản xuất

Ferring.

Bài viết cùng chuyên mục

Calcitriol: thuốc điều trị thiếu canxi

Calcitriol là một phiên bản tổng hợp của Vitamin D3 được sử dụng để điều trị chứng thiếu canxi với suy tuyến cận giáp, giảm chức năng của tuyến cận giáp, và bệnh xương chuyển hóa ở những người bị suy thận mãn tính.

Calendula: thuốc chống co thắt giảm đau

Calendula được đề xuất sử dụng bao gồm như một chất chống co thắt, đối với bệnh ung thư, viêm kết mạc, đau bụng kinh, sốt, trĩ, viêm, loét chân, loét dạ dày tá tràng và vết thương.

Calcium Sandoz 500

Thận trọng khi bệnh nhân đang dùng digitalis, muối sắt và thuốc lợi niệu thiazid. Có khả năng tương tác với thực phẩm giàu acid oxalic (rau spinach, đại hoàng, cây chút chit, cacao, chè, v.v...).

Cozaar

Không cần phải điều chỉnh liều khởi đầu cho người bệnh cao tuổi hoặc người bệnh suy thận kể cả người đang phải thẩm phân máu.

Cebrium: thuốc cải thiện chức năng nhận thức và trí nhớ sau đột quỵ

Cebrium bổ sung các chuỗi Neuropeptide và axit amin kết hợp độc đáo dưới dạng peptone giúp cải thiện chức năng nhận thức và trí nhớ sau đột quỵ và sau các tổn thương thần kinh. Giúp tăng khả năng tập trung, tăng khả năng chịu đựng về trí não do Stress.

Choongwae Prepenem: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Choongwae Prepenem điều trị nhiễm khuẩn trong ổ bụng biến chứng. Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi mắc tại bệnh viện và viêm phổi liên quan thở máy. Nhiễm khuẩn trong và sau sinh, đường tiết niệu biến chứng, da và mô mềm biến chứng.

Cyclopentolate: thuốc giãn đồng tử và thư giãn cơ mắt

Cyclopentolate được sử dụng trước khi khám mắt. Nó thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng cholinergic. Cyclopentolate hoạt động bằng cách tạm thời làm giãn đồng tử mắt và thư giãn các cơ của mắt.

Casirivimab Imdevimab (Investigational): thuốc điều trị Covid 19

Casirivimab Imdevimab (Investigational) là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị COVID-19 (EUA). Casirivimab / Imdevimab (Investigational) có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Regen-Cov.

Children's Tylenol

Thận trọng không vượt quá liều quy định, Phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

Codeine-Acetaminophen: thuốc điều trị đau từ nhẹ đến vừa

Codeine Acetaminophen là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị đau từ nhẹ đến vừa phải. Codeine Acetaminophen có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tylenol with Codeine, Tylenol # 3, Tylenol # 4

Chondroitin Sulfate: thuốc điều trị viêm xương khớp

Các công dụng được đề xuất của Chondroitin sulfate bao gồm viêm xương khớp, cholesterol cao (tăng lipid máu), bệnh tim thiếu máu cục bộ và loãng xương.

Covatine

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy captodiame gây tác động trên hệ thống liềm, do đó thuốc có vai trò chủ yếu là điều hòa tính khí và xúc cảm.

Cholic Acid: thuốc điều trị rối loạn tổng hợp axit mật

Cholic Acid được sử dụng để điều trị rối loạn tổng hợp axit mật và rối loạn peroxisomal. Cholic Acid có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cholbam.

Calmibe: thuốc bổ xung calci và vitamin D

Calmibe phối hợp Calci và vitamin D3 giúp ngăn chặn tăng hormon tuyến cận giáp (PTH) do tình trạng thiếu hụt calci gây ra. Tăng hormon tuyến cận giáp làm tăng quá trình hủy xương.

Cloderm: thuốc kháng viêm chống ngứa và co mạch

Cloderm có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Khi dùng tại chỗ, đặc biệt là dưới lớp băng ép hoặc khi bôi lên vết thương hở, thuốc có thể hấp thu lượng đủ để gây tác động toàn thân.

Clamisel

Nhiễm trùng hô hấp mắc phải trong cộng đồng, chống lại các tác nhân gây viêm phổi không điển hình. Phối hợp omeprazol điều trị tiệt căn loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Concor: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

Bisoprolol, hoạt chất chính của Concor 5mg, là thuốc chẹn thụ thể β1 giao cảm chọn lọc, không có tính ổn định màng và hoạt tính giống giao cảm nội tại. Bisoprolol cho thấy ít có tác dụng trên thụ thể β2 của cơ trơn phế quản và mạch máu.

Chlorpheniramin Maleat

Clorpheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.

Clopidogrel: thuốc ức chế kết tập tiểu cầu

Clopidogrel là một chất ức chế thụ thể adenosin diphosphat, chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel gắn chọn lọc và không cạnh tranh với ái lực thấp vào vị trí P2Y12 của thụ thể ADP trên bề mặt tiểu cầu

Colchicine Capel: thuốc điều trị gút kháng viêm

Colchicin là một dẫn chất của phenanthren, lấy được từ cây Colchicum (cây Bả chó). Colchicin có tác dụng phòng ngừa và điều trị cơn gút cấp, các cơn cấp khác của viêm khớp do vi tinh thể do tác dụng chống viêm nhanh.

Calcibest: thuốc bổ xung calci

Calcibest đáp ứng nhu cầu calci trong thời kỳ tăng nhu cầu calci như trẻ đang tăng trưởng, tuổi dậy thì, người bị gãy xương. Ngăn ngừa nguy cơ loãng xương ở phụ nữ trong giai đoạn trước và sau mãn kinh, người cao tuổi.

Ca C 1000 Sandoz

Chống chỉ định nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, tăng canxi huyết (do cường phó giáp, quá liều vitamin D, u phân hủy canxi như u tương bào, u di căn xương), tăng canxi niệu cao, suy thận nặng.

Canxi cacbonat: thuốc điều trị canxi máu thấp

Canxi cacbonat là một loại thuốc được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị mức canxi trong máu thấp ở những người không nhận đủ canxi từ chế độ ăn uống của họ. Thuốc có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng do lượng canxi thấp.

Cymevene

Lọ Cymevene được chỉ định để phòng và điều trị bệnh do virus cự bào (CMV) đe dọa đến thị lực hoặc cuộc sống ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.

Cefadroxil

Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn, ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.