Ca C 1000 Sandoz Orange

2016-12-25 03:50 PM

Thiếu calci hoặc vitamin C do kém dinh dưỡng hoặc tăng nhu cầu calci và vitamin C (thời kỳ có thai và nuôi con bú, thời kỳ phát triển nhanh (thiếu niên, thanh niên), tuổi già, trong các bệnh nhiễm trùng và thời kỳ dưỡng bệnh). Hỗ trợ điều trị cảm lạnh và cúm.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Famar Orléans.

Thành phần

Mỗi viên: Calci lactat gluconat 1000 mg, calci carbonat 327 mg (tương đương 260 mg calci nguyên tố), acid ascorbic (vitamin C) 1000 mg.

Chỉ định/Công dụng

Thiếu calci hoặc vitamin C do kém dinh dưỡng hoặc tăng nhu cầu calci và vitamin C (thời kỳ có thai và nuôi con bú, thời kỳ phát triển nhanh (thiếu niên, thanh niên), tuổi già, trong các bệnh nhiễm trùng và thời kỳ dưỡng bệnh). Hỗ trợ điều trị cảm lạnh và cúm.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn và trẻ em ≥ 7 tuổi.: 1 viên/ngày.

Trẻ em 3 - 7 tuổi.: ½ viên/ngày.

Trẻ nhỏ: theo sự kê đơn của bác sĩ.

Cách dùng

Hòa tan viên sủi trong khoảng 200mL nước và uống ngay, dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Bệnh và/hoặc tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu. Sỏi calci ở thận hoặc sỏi thận.

Thận trọng

Bệnh nhân bị tăng calci niệu nhẹ (>300 mg/24 giờ hoặc 7,5mmol/24 giờ) hoặc có tiền sử sỏi niệu: theo dõi sự đào thải calci trong nước tiểu, giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu cần; suy thận: theo dõi calci và phosphat huyết thanh. Khi dùng liều cao (đặc biệt dùng đồng thời vitamin D): theo dõi calci huyết và chức năng thận. Không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu sucrase-isomaltase: không dùng. Bệnh nhân có bài tiết oxalat qua nước tiểu, suy thận nặng (đặc biệt ở bệnh nhân đang dùng chế phẩm chứa nhôm), đang phải kiểm soát natri trong chế độ ăn (0.28g natri/viên), đái tháo đường (2g đường/viên). Phụ nữ mang thai: tránh quá liều calci & không khuyến cáo liều cao vitamin C. 3 tháng cuối thai kỳ: không dùng quá 1500mg calci/ngày. Bệnh nhân suy thận nặng: không nên quá 50-100 mg vitamin C/ngày.

Phản ứng phụ

Có thể gây phản ứng quá mẫn cảm (như phát ban, ngứa, nổi mề đay) và phản ứng quá mẫn toàn thân (như phản ứng phản vệ, phù mặt, phù thần kinh mạch). Tăng calci huyết/niệu. Sỏi niệu. 

Tương tác

Thuốc lợi tiểu thiazid: làm giảm thải trừ calci qua nước tiểu. Corticosteroid tác dụng toàn thân: làm giảm hấp thu calci. Tetracyclin: có thể giảm hấp thu (dùng trước ít nhất 2 giờ hoặc sau 4-6 giờ). Độc tính của glycosid tim có thể tăng cùng với tăng calci huyết do quá trình điều trị với calci. Vitamin D và dẫn xuất: làm tăng hấp thu calci. Acid oxalic (trong rau chân vịt, cây đại hoàng), acid phytic (trong ngũ cốc): có thể ức chế hấp thu calci (không nên dùng thuốc trong vòng 2 giờ sau khi ăn các thức ăn này). Thuốc kháng acid chứa nhôm: vitamin C có thể làm tăng hấp thu nhôm. Deferoxamin: vitamin C tăng tạo phức chelat của sắt. Liều vitamin C >1 g/ngày có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm máu và nước tiểu. Calci có thể làm giảm hấp thu bisphosphonat đường uống hoặc natri fluorid ở dạ dày-ruột (dùng các thuốc này trước ít nhất 3 giờ).

Phân loại

Calci/ Phối hợp vitamin với calci [Calcium/with Vitamins].

Trình bày/Đóng gói

Ca-C 1000 Sandoz Orange. Viên nén sủi bọt. 1 × 10's.

Bài viết cùng chuyên mục

Cytarabin

Cytarabin (Ara - C), chất tương tự desoxycytosin nucleosid là một chất chống chuyển hóa. Cytarabin có tác dụng hóa trị liệu chống ung thư thông qua cơ chế đặc hiệu đối với pha S của quá trình phân chia tế bào hoạt động.

Cephalexin (Medochemie): thuốc kháng sinh crphalosporin

Cefalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp. Viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn da, mô mềm. Nhiễm khuẩn xương khớp. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm cả viêm tuyến tiền liệt cấp tính.

Cariprazine: thuốc điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực

Cariprazine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực I. Cariprazine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Vraylar.

Colchicin

Phòng tái phát viêm khớp do gút, và điều trị dài ngày bệnh gút, với liều thường dùng thì colchicin lại tỏ ra được dung nạp tốt hơn.

Chamomile: thuốc điều trị đầy hơi và chống viêm

Chamomile điều trị đầy hơi, rối loạn viêm đường tiêu hóa, co thắt đường tiêu hóa, viêm da hoặc màng nhầy, mất ngủ, đau bụng kinh và say tàu xe. Chamomile để sử dụng tại chỗ được đề xuất sử dụng bao gồm cho bệnh trĩ và viêm niêm mạc.

Cilostazol: Cilost, Citakey, Dancitaz, Pletaal, Stiloz, Zilamac, thuốc ức chế kết tập tiểu cầu và giãn mạch

Chlordiazepoxide: thuốc điều trị lo âu và hồi hộp trước phẫu thuật

Chlordiazepoxide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị lo âu và hồi hộp trước phẫu thuật. Chlordiazepoxide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Librium.

Cystine B6 Bailleul

Điều trị các bệnh ở hiện bộ như tóc móng dễ bị gãy, chẽ, chống rụng tóc, hoạt hóa sự mọc tóc, chăm sóc và giúp cho tóc và móng tăng trưởng.

Colestipol: thuốc điều trị tăng lipid máu (cholesterol cao)

Colestipol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh tăng lipid máu (cholesterol cao). Colestipol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Colestid.

Cefamandol

Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Giống như các cephalosporin thế hệ 2 hiện có, cefamandol có tác dụng tương tự hoặc thấp hơn đối với các cầu khuẩn Gram dương.

Copper: thuốc khoáng chất vi lượng

Copper là một khoáng chất vi lượng thiết yếu có trong tất cả các mô của cơ thể. Thuốc được bán theo toa và không kê đơn. Copper hoạt động với sắt để giúp cơ thể hình thành các tế bào hồng cầu.

Cesyrup: thuốc phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em

Cesyrup có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú với liều dùng theo nhu cầu hàng ngày. Phụ nữ có thai: khi dùng vitamin C liều cao trong thời kỳ mang thai có khả năng gây hội chứng Scorbut ở trẻ sơ sinh.

Cravit

Levofloxacin có hoạt tính in vitro chống một phổ rộng các khuẩn Gram âm, Gram dương, và các vi khuẩn không điển hình. Levofloxacin thường là diệt khuẩn với các liều bằng hoặc hơi lớn hơn nồng độ ức chế.

Carfilzomib: thuốc điều trị bệnh đa u tủy

Carfilzomib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đa u tủy. Carfilzomib có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Kyprolis.

Co Diovan: thuốc hạ huyết áp phối hợp

Co-Diovan được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu. Có thể được sử dụng như điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân có thể cần dùng nhiều thuốc để đạt được mục tiêu huyết áp.

Clorazepat: Tranxene, thuốc giải lo âu, an thần nhóm benzodiazepin

Clorazepat là một benzodiazepin tác dụng kéo dài, thuốc có tác dụng an thần, gây ngủ, giải lo âu, chống động kinh và giãn cơ, nhưng chủ yếu được dùng điều trị ngắn ngày trạng thái lo âu

Cledomox

Phản ứng phụ viêm da tiếp xúc, tiêu chảy, nôn, bệnh Candida, ban, rối loạn hệ huyết và bạch huyết, rối loạn hệ miễn dịch, rối loạn hệ hệ thần kinh.

Casalmux

Phản ứng phụ. Đánh trống ngực, tim đập nhanh, run đầu ngón tay, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày. Hiếm: nhức đầu, co thắt phế quản, khô miệng, hạ K huyết, mẫn đỏ da, mề đay.

Chloral hydrate: thuốc an thần gây ngủ

Cloral hydrat là thuốc an thần gây ngủ thuộc nhóm các tác nhân gây ức chế hệ thần kinh trung ương không chọn lọc, thuốc có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tương tự paraldehyd và barbiturat

Carduran

Carduran! Doxazosin có tác dụng giãn mạch thông qua hoạt động ức chế chọn lọc và cạnh tranh ở vị trí sau khớp a 1-adrenoceptor.

Celecoxib: Agcel, Agilecox, Aldoric, Aldoric fort, Armecocib, Artose, Asectores, thuốc ức chế chọn lọc COX 2

Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase, có các tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt

Coirbevel: thuốc điều trị tăng huyết áp

Coirbevel điều trị tăng huyết áp nguyên phát đối với bệnh nhân tăng huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng bởi từng đơn chất irbesartan hoặc hydroclorothiazid.

Cetrizet

Cetirizin Dihydroclorid được chỉ định cho điều trị viêm mũi kinh niên, viêm mũi dị ứng theo mùa, và mề đay tự phát mãn tính, và những bệnh ngoài da liên quan đến histamin như ngứa.

Carbamide Peroxide Otic: thuốc làm lỏng và loại bỏ ráy tai

Carbamide Peroxide Otic là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng để làm mềm, lỏng và loại bỏ ráy tai. Carbamide Peroxide Otic có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Debrox, Murine Ear Wax Removal, Auro Ear Drops, ERO Ear.

Citalopram: thuốc điều trị trầm cảm

Citalopram điều trị trầm cảm. Nó cải thiện mức năng lượng và cảm giác hạnh phúc. Citalopram như một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc. Thuốc này hoạt động bằng cách giúp khôi phục sự cân bằng serotonin trong não.