Quy chế công tác khoa lọc máu thận nhân tạo

2012-09-27 07:02 AM

Giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh biết về khả năng và diễn biến xấu có thể xảy ra và kí vào giấy đề nghị được lọc máu.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Quy định chung

Lọc máu gồm các kĩ thuật: lọc màng bụng, thẩm thấu máu, siêu lọc máu, hấp thụ máu, thay máu, thay huyết tương được áp dụng trong điều trị suy thận cấp, suy thận mạn, suy gan cấp và ngộ độc…

Thực hiện việc lọc máu cho người bệnh phải đúng chỉ định và đúng quy định kĩ thuật bệnh viện.

Có đủ các phương tiện, dụng cụ phục vụ cho 1ọc máu. Việc sử dụng thiết bị phải được thực hiện theo quy chế quản lí và sử dụng vật tư, thiết bị y tế.

Phải bảo đảm vô khuẩn tuyệt đối, không để lây chéo giữa các người bệnh được lọc máu và viên chức lọc máu.

Quy định cụ thể

Điều kiện thực hiện an toàn lọc máu

Trưởng khoa lọc máu có trách nhiệm:

Bố trí buồng đặt thiết bị thận nhân tạo, giường để người bệnh nằm và dụng cụ phương tiện phục vụ người bệnh.

Mỗi đơn vị lọc máu, ít nhất phải có 2 thiết bị thận nhân tạo, đủ quả lọc, dịch  lọc, dây dẫn máu, các vật liệu tiêu hao và thuốc để thiết lập vòng tuần hoàn ngoài cơ thể người bệnh.

Nước sử dụng trong lọc máu bảo đảm chất lượng và đủ theo quy định.

Có nguồn điện riêng, ổn định và an toàn.

Các thiết bị và phương tiện phục vụ cho lọc máu phải bảo đảm vô khuẩn và sẵn sàng hoạt động.

Đủ cơ số thuốc và dụng cụ sẵn sàng để xử lí kịp thời khi người bệnh có diễn biến bất thường.

Các thành viên trong khoa được định kì xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV/AIDS.

Quy trình lọc máu

Bác sĩ lọc máu có trách nhiệm:

Thăm khám lại người bệnh, tổ chức hội chẩn liên khoa để xác định loại bệnh có chỉ định lọc máu.

Làm đầy đủ hồ sơ bệnh án, các xét nghiệm liên quan bảo đảm an toàn lọc máu.

Giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh biết về khả năng và diễn biến xấu có thể xảy ra và kí vào giấy đề nghị được lọc máu.

Lựa chọn quả lọc, thời gian lọc, dịch lọc, thuốc chống đông và chống chảy máu.

Thực hiện các thủ thuật đường vào mạch máu.

Ghi chép bổ sung vào hồ sơ bệnh án các loại dịch truyền, các loại thuốc, các tai biến, biến chứng và phương pháp xử lí trong quá trình lọc máu.

Định kì xét nghiệm máu về HIV và viêm gan virus cho người bệnh.

Theo dõi sức khoẻ định kì và hướng dẫn người bệnh tự chăm sóc nâng cao sức khoẻ.

Y tế (điều dưỡng) lọc máu có trách nhiệm:

Theo dõi liên tục và ghi đầy đủ vào phiếu chăm sóc: mạch, huyết áp, nhịp thở, lượng nước tiểu của người bệnh.

Thực hiện vô khuẩn các dụng cụ, phương tiện lọc máu để tiến hành thủ thuật.

Nhắc nhở người bệnh giữ gìn sạch sẽ: cơ thể, quần áo và vùng làm thủ thuật.

Thực hiện quy chế quản lí và sử dụng vật tư, thiết bị y tế.

Không được rời vị trí làm việc khi đang theo dõi người bệnh được lọc máu.

Kĩ sư và kĩ thuật viên có trách nhiệm:

Bảo đảm các thiết bị thận nhân tạo và hệ thống xử lí nước luôn hoạt động tốt.

Kiểm tra chất lượng nước, chất lượng dịch lọc trước, trong và sau khi lọc máu.

Vệ sinh, khử khuẩn thiết bị và phải rửa sạch chất sát khuẩn dính ở thiết bị.

Thực hiện đầy đủ quy trình sử dụng lại quả lọc, nếu dùng lại.

Bài viết cùng chuyên mục

Quy chế học tập và giảng dạy tại bệnh viện

Giáo viên của các trường tham gia công tác khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc người bệnh lại bệnh viện được hưởng chế độ công tác của bệnh viện.

Thủ kho bệnh viện: nhiệm vụ quyền hạn

Kiểm soát hàng nhập, xuất đúng số lượng, chất lượng ghi trên tờ phiếu không sửa chữa tẩy xoá. Hàng nhập trước xuất trước, chú ý thời hạn sử dụng.

Trưởng khoa nội: nhiệm vụ quyền hạn

Theo dõi sát sao việc sử dụng thuốc cho người bệnh, phát hiện kịp thời những tác dụng phụ và mọi tai biến do dùng thuốc để xử lý kịp thời cho người bệnh.

Trưởng khoa tâm thần: nhiệm vụ quyền hạn

Tổ chức công tác giám định pháp y tâm thần theo đúng chế độ quy định khi được cấp có thẩm quyền trưng cầu.

Trưởng khoa nội tim mạch: nhiệm vụ quyền hạn

Tổ chức tốt việc thực hiện các thủ thuật chuyên khoa trong khám bệnh và chữa bệnh theo đúng quy chế công tác khoa ngoại, quy chế công tác khoa phẫu thuật gây mê hồi sức.

Quy chế công tác khoa nội

Bố trí nơi làm việc của trưởng khoa, bác sĩ điều trị, buồng hành chính khoa, buồng vệ sinh, buồng tắm cho các thành viên trong khoa sử dụng.

Bệnh viện đa khoa hạng II (hai): vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức

Bệnh viện đa khoa hạng II là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của tỉnh thành phố trực thuộc trung ương hoặc khu vực các huyện trong tỉnh và các ngành

Phòng tổ chức cán bộ bệnh viện: vị trí, chức năng nhiệm vụ, tổ chức

Tổ chức thực hiện tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ, quan hệ chặt chẽ với các tổ chức Đảng, chính quyền địa phương để phối hợp công tác trong công việc có liên quan.

Kỹ thuật viên trưởng bệnh viện: nhiệm vụ quyền hạn

Kiểm tra đôn đốc vệ sinh, sạch đẹp khoa, quy chế chống nhiễm khuẩn bệnh viện và công tác bảo hộ lao động trong khoa.

Bác sĩ dinh dưỡng: nhiệm vụ quyền hạn

Nghiêm chỉnh thực hiện Quy chế bệnh viện, đặc biệt phải chú ý thực hiện quy chế công tác khoa dinh dưỡng, quy chế xử lí chất thải và quy chế chống nhiễm.

Quy chế quản lý tài chính bệnh viện

Tăng nguồn thu hợp pháp, cân đối thu chi, sử dụng các khoản chi có hiệu quả, chống lãng phí, thực hành tiết kiệm.

Bác sỹ điều trị: nhiệm vụ quyền hạn

Khi bác sĩ trưởng khoa thăm khám người bệnh, bác sĩ điều trị có trách nhiệm báo cáo đáy đủ diễn biến của người bệnh trong quá trình điều trị để xin ý kiến hướng dẫn của trưởng khoa.

Bệnh viện đa khoa hạng III: ba, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức

Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong Bệnh viện và cơ sở y tế tuyến dưới để nâng cấp trình độ chuyên môn và kỹ năng quản lý chăm sóc sức khoẻ ban đầu.

Trưởng khoa nội thận tiết niệu: nhiệm vụ quyền hạn

Tổ chức tốt việc thực hiện các thủ thuật chuyên khoa trong khám bệnh và chữa bệnh theo đúng quy chế công tác khoa ngoại, quy chế công tác khoa phẫu thuật - gây mê hồi sức.

Phòng vật tư thiết bị y tế bệnh viện: vị trí, chức năng, nhiện vụ, tổ chức

Xây dựng phương án lắp đặt, cải tạo máy theo quy phạm Việt Nam, tiêu chuẩn Việt Nam để trình cấp trên phê duyệt theo thẩm quyền.

Trưởng khoa vi sinh: nhiệm vụ quyền hạn

Có trách nhiệm quản lí các hoá chất độc, các chủng virus, vi khuẩn phân lập theo đúng kĩ thuật bệnh viện, đảm bảo an toàn tuyệt đối, chống lây nhiễm.

Trưởng khoa giải phẫu bệnh: nhiệm vụ quyền hạn

Đối với các trường hợp tự tử, tai nạn, đột tử, chết không rõ lí do hoặc nghi ngờ có liên quan đến pháp luật, trưởng khoa phải báo cáo giám đốc để mời cơ quan pháp luật cùng tham gia giải quyết.

Quy chế công tác khoa phụ sản

Theo dõi sát sản phụ, ghi đầy đủ các diễn biến vào hồ sơ bệnh án, khi có dấu hiệu cấp cứu về sản phụ và thai nhi phải xử lí kịp thời.

Trưởng khoa khám bệnh: nhiệm vụ quyền hạn

Tổ chức tốt công tác hành chính khoa. Đảm bảo ghi chép, cập nhật chính xác số liệu người bệnh đến khám bệnh tại khoa. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ tài liệu theo quy định.

Quy chế công tác khoa dược

Tên thuốc trong dự trù phải ghi theo tên gốc, rõ ràng và đầy đủ đơn vị, nồng độ, hàm lượng, số lượng. Trong trường hợp thuốc nhiều thành phần có thể dùng tên biệt dược.

Quy chế công tác khoa nhi

Các thành viên của khoa đặc biệt chú ý thực hiện quy chế công tác khoa nội; khỉ mắc các bệnh truyền nhiễm đường hô hấp dù nhẹ cũng phải tự giác không tiếp xúc với bệnh nhi.

Quy chế chẩn đoán bệnh án và kê đơn

Chỉ định dùng thuốc hàng ngày, tên thuốc ghi rõ ràng đúng danh pháp quy định, thuốc độc bảng A-B, thuốc gây nghiện, kháng sinh phải được đánh số thứ tự để theo dõi.

Quy chế công tác khoa vật lý trị liệu phục hồi chức năng

Khám bệnh toàn diện, kết hợp khám lâm sàng, cận lâm sàng và khám chuyên khoa để giúp cho chẩn đoán đúng, loại trừ các bệnh không có chỉ định điều trị bằng phương pháp vật lí trị liệu.

Kỹ thuật viên vật lý trị liệu phục hồi chức năng: nhiệm vụ quyền hạn

Hướng dẫn động viên người bệnh và gia đình người bệnh biết cách luyện tập tại nhà theo đúng kĩ thuật bệnh viện và đảm bảo an toàn.

Trưởng phòng tài chính kế toán bệnh viện: nhiệm vụ quyền hạn

Trong trường hợp thu, chi không đúng chế độ thì được quyền báo cáo giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên theo quy định hiện hành.