Polydexa a la Phenylephrine

2011-09-02 09:12 AM

Thuốc nhỏ mũi Polydexa phối hợp với các đặc tính chống dị ứng của dexaméthasone, khả năng kháng khuẩn của hai loại kháng sinh và tác động gây co mạch của phényléphrine chlorhydrate.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thuốc nhỏ mũi: Bình phun 15 ml.

Thành phần

Mỗi 100 ml:

Phenylephrine chlorhydrate 0,250g.

Dexaméthasone métasulfobenzoate sodique 0,025g.

Néomycine sulfate 1g, tương ứng: Néomycine 650 000UI.

Polymyxine B sulfate 1 MUI.

Dược lực học

Thuốc nhỏ mũi Polydexa phối hợp với các đặc tính chống dị ứng của dexaméthasone, khả năng kháng khuẩn của hai loại kháng sinh và tác động gây co mạch của phényléphrine chlorhydrate. Do có tính kháng viêm, dexamethasone metasulfobenzoate tác động lên các niêm mạc bị tổn thương.

Neomycine và polymyxine B có tác động in vitro và in vivo trên các mầm bệnh Gram + và Gram là tác nhân gây các hiện tượng viêm nhiễm vùng xoang-mũi.

Phenylephrine chlorhydrate còn có tác động gây co mạch, làm giảm sự thuyên tắc ở mũi.

Chỉ định

Điều trị tại chỗ gây co mạch, kháng khuẩn và kháng viêm trong các bệnh ở niêm mạc mũi, vùng mũi-hầu và các xoang.

Trường hợp có biểu hiện nhiễm trùng toàn thân cần sử dụng đến liệu pháp kháng sinh.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ bị glaucome góc đóng.

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi do khả năng nhạy cảm của trẻ em với các thuốc giống giao cảm.

Không dùng chung với các IMAO do nguy cơ làm tăng cao huyết áp.

Thận trọng khi sử dụng nếu có bệnh do virus (do có hydrocortisone trong thành phần).

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc, đặc biệt với néomycine hoặc các aminoglycoside khác chủ yếu là streptomycine, kanamycine hoặc gentamicine (dị ứng chéo).

Bệnh thận (albumine niệu).

Phụ nữ mang thai và cho con bú (xem Lúc có thai và Lúc nuôi con bú).

Chú ý

Không dùng thuốc k o dài do nguy cơ gây hiệu ứng nảy ngược và viêm mũi do dùng thuốc.

 Có thể bị dị ứng.

Có thể gây chọn lọc chủng vi khuẩn đề kháng.

Thận trọng

Không sử dụng phương pháp Proetz.

Không dùng dạng khí dung cho người suy thận.

Do có hiện diện của thuốc giống giao cảm, cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao huyết áp, bệnh mạch vành, cường giáp và trẻ em dưới 30 tháng tuổi.

Có thai

Không dùng trong lúc mang thai.

Cho con bú

Không dùng khi cho con bú.

Tương tác

Do có phényléphrine.

Không nên phối hợp: Guanéthidine và các hợp chất cùng họ: tăng tác dụng cao huyết áp của phényléphrine, giãn đồng tử quan trọng và kéo dài (guan thidine ngăn trương lực hệ giao cảm). Nếu sự phối hợp không thể tránh, cần theo dõi sát.

Tác dụng phụ

Dùng néomycine bằng cách nhỏ mũi có thể gây dị ứng với kháng sinh nhóm aminoglycoside, ngoại lệ có thể gây các triệu chứng dị ứng ở da.

Liều lượng, cách dùng

Điều trị ngắn hạn. Khi xịt thuốc, bình xịt phải thẳng đứng.

Người lớn: 3 đến 5 lần/ngày, trong vòng 5 đến 10 ngày.

Trẻ em 30 tháng đến 15 tuổi: 3 lần/ngày trong vòng 5 đến 10 ngày. Không điều trị trên 10 ngày; nếu quá thời hạn này, cần đánh giá lại phương pháp điều trị.

Bài viết cùng chuyên mục

Potassium bicarbonate/potassium citrate

Potassium bicarbonate/potassium citrate ngăn ngừa và điều trị hạ kali máu và ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn hoặc tình trạng suy giảm bài tiết kali cần phải theo dõi cẩn thận.

Pantoloc

Nói chung, không nên dùng Pantoloc cho các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với một trong các thành phần của Pantoloc hoặc với thuốc dùng phối hợp cùng Pantoloc.

Promethazine/Codeine

Promethazine / Codeine là thuốc kê đơn dùng để điều trị ho và các triệu chứng ở đường hô hấp trên liên quan đến dị ứng hoặc cảm lạnh thông thường.

Primolut Nor

Trước khi bắt đầu điều trị với Primolut-Nor, nên khám tổng quát thể trạng và phụ khoa (bao gồm khám vú và phết tế bào cổ tử cung) và phải không có thai. Nên khám kiểm tra định kỳ khoảng 6 tháng khi dùng thuốc dài ngày.

Phenytoin

Phenytoin là dẫn chất hydantoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ nên được dùng chống động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ khác và cả động kinh tâm thần vận động.

Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate

Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị chứng giảm phosphat máu và lượng phosphat trong nước tiểu thấp.

Propofol

Nhũ dịch propofol để tiêm là một thuốc gây ngủ an thần dùng đường tĩnh mạch để khởi mê và duy trì trạng thái mê hoặc an thần. Tiêm tĩnh mạch một liều điều trị propofol gây ngủ nhanh.

Kali Phosphates IV

Thuốc bổ sung điện giải. Kali Phosphates IV là thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng hạ phosphat máu.

Natri Phenylbutyrate

Natri Phenylbutyrate là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị rối loạn chu trình urê. Tên biệt dược: Buphenyl, Pheburane, Olpruva.

Pam A

Pam A, Tác dụng chủ yếu của Pralidoxime là khôi phục lại sự hoạt động của men cholinestérase, sau khi đã bị phosphoryl hóa bởi những tác nhân gây độc có phosphore hữu cơ.

Perphenazine

Perphenazine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng nấc khó chữa, tâm thần phân liệt, buồn nôn và nôn.

Pralidoxim: PAM A, Daehanpama, Newpudox, Oridoxime, Pampara, thuốc giải độc

Pralidoxim cũng phục hồi hoạt tính của cholinesterase khi bị carbamyl hóa làm mất hoạt tính, nhưng cholinesterase bị carbamyl hóa có tốc độ phục hồi hoạt tính tự nhiên nhanh hơn nhiều so với cholinesterase bị phosphoryl hóa

Panadol Trẻ em Viên sủi

Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai.

Progesterone tự nhiên

Progesterone, một sản phẩm tự nhiên không kê đơn ( OTC) được đề xuất sử dụng bao gồm các triệu chứng vận mạch của thời kỳ mãn kinh, loãng xương và hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS).

Povidone Iodine

Povidone Iodine là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng như một chất khử trùng tại chỗ và để dùng trong phẫu thuật.

Predstad: thuốc điều trị viêm và dị ứng

Phản ứng phụ thường gặp, dễ cáu gắt, tâm trạng chán nản và không ổn định, ý nghĩ tự tử, phản ứng tâm thần, hưng cảm, hoang tưởng.

Physostigmine

Physostigmine là thuốc giải độc dùng để đảo ngược tác dụng của độc tính kháng cholinergic.

Pimavanserin

Pimavanserin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị ảo giác và ảo tưởng liên quan đến chứng rối loạn tâm thần của bệnh Parkinson.

Paderyl

Paderyl. Nếu cơn ho không giảm với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Panadol trẻ em

Thận trọng. Bệnh nhân suy gan, suy thận. Các dấu hiệu phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.

Pristinamycin: thuốc kháng khuẩn họ streptogramin

Nếu dị ứng với các betalactamin, pristinamycin được chỉ định để dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn trong các thủ thuật chăm sóc răng, hoặc ở đường hô hấp trên trong điều trị ngoại trú

Pansiron G Rohto

Thành phần gồm những chất trung hòa acid có tác động nhanh và kéo dài, do vậy điều chỉnh độ acid trong dạ dày suốt thời gian, làm mất đi những khó chịu trong dạ dày.

Paracetamol (acetaminophen)

Paracetamol (acetaminophen hay N acetyl p aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin.

Poractant Alfa

Tên thương hiệu: Curosurf. Poractant Alfa là thuốc kê đơn dùng để điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sinh non.

Polycarbophil

Polycarbophil là một loại thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng táo bón. Tên biệt dược: FiberCon, Fiber Lax, Equalactin, FiberNorm, Mitrolan.