Pretomanid
Pretomanid là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh lao đa kháng thuốc (MDR) ở người lớn.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên biệt dược: Dovprela.
Nhóm thuốc: Thuốc chống lao.
Pretomanid là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh lao đa kháng thuốc (MDR) ở người lớn.
Liều lượng
Thuốc viên: 200 mg.
Pteomalid 200 mg uống mỗi ngày trong 26 tuần.
Bed aquiline 400 mg uống mỗi ngày trong 2 tuần, sau đó, 200 mg 3 mỗi tuần với ít nhất 48 giờ giữa các liều trong 24 tuần (tổng cộng 26 tuần).
Linezolid 1200 mg uống một lần/ngày trong 26 tuần; điều chỉnh liều khi cần thiết (600 mg/ngày, giảm thêm xuống 300 mg/ngày hoặc ngừng dùng thuốc) khi bị ức chế tủy, bệnh thần kinh ngoại biên hoặc bệnh thần kinh thị giác.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Vấn đề về thần kinh, ợ nóng, đau bụng, ăn mất ngon, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, ho, đau ngực, đau đầu, đau cơ và xương, mụn, phát ban, ngứa, xét nghiệm máu bất thường cho gan hoặc tuyến tụy, giảm cân bất thường, đổ mồ hôi, cáu gắt, chóng mặt, nhịp tim nhanh, lo lắng và run rẩy.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, nhịp tim đập nhanh hay dồn dập, hụt hơi, đột ngột chóng mặt, chấn động, yếu đuối, vấn đề về sự cân bằng, tầm nhìn thay đổi, buồn nôn và nôn liên tục nghiêm trọng, ho có đờm hoặc máu, đau ngực nặng hơn khi thở hoặc ho, cảm giác tê, ngứa ran, nóng rát hoặc châm chích ở cánh tay, bàn tay, chân hoặc bàn chân, buồn nôn, ăn mất ngon, đau dạ dày, mệt mỏi, ngứa, nước tiểu đậm, vàng da hoặc mắt, sốt, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, da nhợt nhạt, tay chân lạnh và choáng váng.
Chống chỉ định
Pretomanid chống chỉ định ở những bệnh nhân bị chống chỉ định với bedaquiline và/hoặc linezolid.
Cảnh báo
Phản ứng bất lợi ở gan đã được báo cáo với sự kết hợp này; có thể cần phải gián đoạn điều trị; đạt được ALT, AST, phosphatase kiềm và bilirubin ở mức tối thiểu lúc ban đầu, sau 2 tuần và sau đó hàng tháng.
Cân nhắc giảm hoặc ngừng dùng linezolid nếu bệnh nhân bị suy tủy nặng hơn
Đã báo cáo bệnh lý thần kinh ngoại biên và thị giác.
Kéo dài khoảng QT.
Gây teo tinh hoàn và suy giảm khả năng sinh sản.
Nhiễm axit lactic được báo cáo khi dùng phối hợp (tác dụng phụ đã biết của linezolid).
Tương tác thuốc
Phác đồ liên quan đến nhiễm độc gan; tránh uống rượu và các chất gây độc cho gan, bao gồm các chất bổ sung thảo dược và các loại thuốc khác ngoài bedaquiline và linezolid.
Pretomanid có thể được chuyển hóa một phần bởi CYP3A4; tránh dùng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh hoặc trung bình.
Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng Pretomanid ức chế đáng kể OAT3; theo dõi các tác dụng phụ tăng lên và xem xét giảm liều lượng chất nền OAT3.
Mang thai và cho con bú
Không có dữ liệu về việc sử dụng ở phụ nữ mang thai.
Bệnh lao hoạt động trong thai kỳ có liên quan đến các hậu quả bất lợi cho bà mẹ và trẻ sơ sinh, bao gồm thiếu máu ở bà mẹ, sinh mổ, sinh non, nhẹ cân, ngạt khi sinh và tử vong chu sinh ở trẻ sơ sinh.
Không có dữ liệu về sự hiện diện của pretomanid trong sữa mẹ hoặc ảnh hưởng của nó đến việc sản xuất sữa hoặc trẻ sơ sinh bú sữa mẹ.
Được phát hiện trong sữa chuột; Khi thuốc có trong sữa động vật thì thuốc đó có thể sẽ có trong sữa mẹ.
Có khả năng xảy ra các phản ứng bất lợi ở trẻ bú mẹ.
Bài viết cùng chuyên mục
Paclitaxel
Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành các vi quản và làm ổn định các vi quản do ức chế quá trình giải trùng hợp.
Physiotens
Liều khởi đầu 0,2 mg/ngày, liều tối đa 0,6 mg/ngày, chia làm 2 lần. Liều tối đa 1 lần dùng là 0,4 mg. Chỉnh liều theo đáp ứng từng người. Bệnh nhân suy thận: liều lượng phải theo yêu cầu từng người.
Papaverine
Tác dụng điều trị chủ yếu của papaverin là chống co thắt cơ trơn. Papaverin cũng gây giãn cơ trơn phế quản, đường tiêu hóa, niệu quản, và đường mật.
Picoprep
Chống chỉ định hội chứng hồi lưu dạ dày, viêm loét dạ dày-ruột, viêm đại tràng nhiễm độc, tắc ruột, buồn nôn & nôn, các tình trạng cấp cần phẫu thuật ổ bụng như viêm ruột thừa cấp.
Potenciator
Nên hòa dung dịch thuốc trong ống với một ít nước hay nước hoa quả và uống sau những bữa ăn chính trong ngày. Tách ống ra. Xé tai trên đầu ống thuốc bằng cách vặn xoắn.
Phenelzine
Thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế MAO. Phenelzine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng trầm cảm cho người lớn và người già.
Pioglitazon: thuốc chống đái tháo đường nhóm thiazolidindion
Pioglitazon là một thuốc chống đái tháo đường đường uống nhóm thiazolidindion nhóm glitazon, có cấu trúc và tính chất dược lý tương tự troglitazon và rosiglitazon
Propylhexedrine
Nhóm thuốc: Thuốc thông mũi. Propylhexedrine là thuốc không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị nghẹt mũi.
Physostigmine
Physostigmine là thuốc giải độc dùng để đảo ngược tác dụng của độc tính kháng cholinergic.
Poractant Alfa
Tên thương hiệu: Curosurf. Poractant Alfa là thuốc kê đơn dùng để điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sinh non.
Potassium iodide
Potassium iodide là thuốc chẹn tuyến giáp được chỉ định để giúp ngăn chặn iốt phóng xạ xâm nhập vào tuyến giáp trong trường hợp khẩn cấp về bức xạ hạt nhân.
Potassium citrate
Potassium citrate là một dạng khoáng kali được sử dụng để điều trị tình trạng sỏi thận gọi là nhiễm toan ống thận. Tên biệt dược: Urocit K.
Polyethylene Glycol/Electrolytes & Bisacodyl
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu Polyethylene Glycol/Electrolytes & Bisacodyl được sử dụng để làm sạch ruột như một sự chuẩn bị cho nội soi ở người lớn.
Kali Phosphates IV
Thuốc bổ sung điện giải. Kali Phosphates IV là thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng hạ phosphat máu.
Pitavastatin
Pitavastatin là thuốc kê đơn dùng để điều trị cholesterol cao ở người lớn. Giảm cholesterol có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim và xơ cứng động mạch, những tình trạng có thể dẫn đến đau tim, đột quỵ và bệnh mạch máu.
Panadol trẻ em
Thận trọng. Bệnh nhân suy gan, suy thận. Các dấu hiệu phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Protamin sulfat
Protamin sulfat là một protein đơn giản có trọng lượng phân tử thấp, chứa nhiều arginin và có tính base mạnh. Khi dùng đơn độc, thuốc có tác dụng chống đông máu yếu.
Paxeladine
Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.
Panadol Extra
Đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.
Polatuzumab Vedotin
Polatuzumab Vedotin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh ung thư hạch tế bào B lớn lan tỏa ở người lớn. Tên biệt dược: Polivy, Polatuzumab Vedotin-piiq.
Pancrelase
Để giữ cho pancrélase còn tác dụng tốt, không được trộn với thức ăn nóng trên 600C.
Pharmatex
Benzalkonium chlorure đồng thời vừa là thuốc diệt tinh trùng vừa là thuốc sát trùng. Chất này phá vỡ màng của tinh trùng. Trên phương diện dược lý, tác dụng diệt tinh trùng chia làm hai giai đoạn.
Pimecrolimus
Thuốc ức chế miễn dịch. Pimecrolimus là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm da dị ứng.
Primperan
Trường hợp dùng bằng đường uống, metoclopramide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 50% đối với dạng viên.
Pimavanserin
Pimavanserin là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị ảo giác và ảo tưởng liên quan đến chứng rối loạn tâm thần của bệnh Parkinson.
