- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Pulvo 47 Neomycine
Pulvo 47 Neomycine
Dùng thuốc trên những bệnh da mãn tính, eczema và viêm da chủ yếu do ứ dịch. Nếu xuất hiện phản ứng không dung nạp thuốc, phải ngừng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Bột dùng ngoài da: Bình xịt 4 g.
Thành phần
* UC: lượng men đủ để phân giải 1 micromole hydro peroxyde trong 1 phút ở điều kiện thử nghiệm.
Mỗi 100 g bột:
Catalase 2.107 UC*.
Neomycine sulfate 2.800.000 UI.
Tá dược: Magnesium stearate, lactose khan.
Chất tạo lực đẩy: HFA 134a.
Dược lực học
Liệu pháp kháng sinh tại chỗ: Neomycine phối hợp với catalase là chất có nguồn gốc sinh học có hoạt tính enzyme (oxy hóa khử).
Neomycine: Kháng sinh diệt khuẩn thuộc họ aminoside.
Catalase (chiết từ gan ngựa): Can thiệp vào tiến trình oxy hóa ở mô và thúc đẩy quá trình tạo mô hạt trong tiến trình lành sẹo của vết thương.
Dược động học
Bột tự tiêu không gây bít vết thương.
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ tại chỗ các vết thương trong giai đoạn mô hạt, các vết loét da và các mảng mô hoại tử.
Chống chỉ định
Dị ứng với protein lạ (catalase của ngựa) hoặc với neomycine.
Trẻ em dưới 2 tuổi do có nguy cơ neomycine xuyên thấm qua da gây độc trên tai.
Có tổn thương vú ở phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ do đứa bé có nguy cơ hấp thu thuốc.
Chú ý
Nguy cơ dị ứng tăng lên trong một vài điều kiện sử dụng:
Dùng thuốc kéo dài trên 8 ngày.
Dùng thuốc dưới tình trạng bít kín (băng bó kín).
Dùng thuốc kết hợp với thuốc mỡ.
Dùng thuốc trên những bệnh da mãn tính, eczema và viêm da chủ yếu do ứ dịch. Nếu xuất hiện phản ứng không dung nạp thuốc, phải ngừng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ. Khi sử dụng thuốc trên những thương tổn rộng, loét chân, và trong trường hợp dùng thuốc kéo dài, sẽ có nguy cơ là neomycine ngấm vào máu.
Hiện tượng dị ứng thuốc xảy ra bất ngờ có thể ngăn cản việc dùng về sau một kháng sinh cùng họ sử dụng theo đường toàn thân.
Thận trọng
Dùng lâu dài sẽ có nguy cơ chọn lọc vi khuẩn kháng thuốc nên phải hạn chế thời gian trị liệu: Tối đa 8 ngày.
Có thai và cho con bú
Không khuyên dùng cho phụ nữ có thai.
Tránh dùng thuốc trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ, nhất là không nên dùng trên vú (trường hợp nhiễm trùng vú) do nguy cơ đứa bé nuốt phải thuốc.
Nói chung, trong khi có thai và đang nuôi con bú, trước khi dùng thuốc phải luôn luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng phụ
Nguy cơ dị ứng với catalase của ngựa và/hoặc với neomycine, thường xảy ra bất ngờ:
Trong trường hợp dùng cho loét chân, xung quanh các vết loét.
Trong trường hợp dùng kéo dài.
Trong trường hợp dùng dưới dạng băng bó bít kín.
Liều lượng, cách dùng
Liều lượng
Dùng thuốc cho mỗi lần thay băng, điều trị không quá 8 ngày. Diện tích điều trị không được quá rộng.
Cách dùng
Rửa sạch vết thương rồi thấm khô bằng một miếng gạc. Lắc chai trước khi dùng.
Giữ chai thẳng đứng cách xa vết thương 20 cm.
Xịt thuốc thành một màng mỏng chỉ hơi nhìn thấy bằng cách ấn liên tiếp 3 hay 4 lần, mỗi lần ấn chỉ trong vài phần của một giây.
Băng các vết thương theo các phương pháp thông thường.
Các khuyến cáo quan trọng
Cần làm khô vết thương trước khi xịt thuốc nhất là sau khi rửa với ammonium bậc bốn. Việc giữ khoảng cách xa vết thương rất quan trọng để tránh cảm giác đau có thể có ngay khi đang xịt hoặc sau đó.
Trường hợp vết thương đau, xịt thuốc lên miếng gạc rồi đắp lên vết thương.
Không cần xịt thuốc quá nhiều vì lượng bột dư thừa không làm tiến trình lành sẹo nhanh hơn.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị không được quá 8 ngày.
Trường hợp các tổn thương còn dai dẳng, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Dạng chai phun xịt:
Tránh ánh nắng trực tiếp. Không để ở nhiệt độ quá 50 độ C.
Không chọc thủng hay đốt chai ngay cả khi hết thuốc.
Bài viết cùng chuyên mục
Perjeta: thuốc điều trị ung thư vú di căn hoặc tái phát không thể phẫu thuật
Kết hợp với Herceptin và docetaxel điều trị ung thư vú di căn hoặc ung thư vú tái phát tại chỗ không thể phẫu thuật, có HER2 (+), chưa điều trị với liệu pháp kháng HER2 hoặc hóa trị ung thư di căn.
Procainamid hydrochlorid
Procainamid (PA) có tác dụng điện sinh lý giống quinidin, thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp IA. PA làm giảm tính hưng phấn, giảm tốc độ dẫn truyền tự động ở tâm nhĩ, qua nút nhĩ - thất và ở tâm thất.
Plecanatide
Plecanatide được sử dụng ở người lớn để điều trị táo bón vô căn mãn tính và hội chứng ruột kích thích kèm táo bón (IBS-C).
Propyliodon
Propyliodon là thuốc cản quang dùng để kiểm tra đường phế quản. Thường dùng dưới dạng hỗn dịch nước 50% hoặc hỗn dịch dầu 60%, nhỏ trực tiếp vào phế quản, tạo nên hình ảnh rất rõ trong ít nhất 30 phút.
Polymyxin B
Polymyxin là nhóm những chất kháng sinh có mối liên quan chặt chẽ do các chủng Bacillus polymyxa tạo nên. Hoạt tính kháng khuẩn của polymyxin B hạn chế trên các vi khuẩn Gram âm.
Pseudoephedrin: Artenfed F, Pseudofed, thuốc chống sung huyết mũi
Pseudoephedrin kích thích trực tiếp trên thụ thể alpha ở niêm mạc đường hô hấp gây co mạch, làm giảm các triệu chứng sung huyết, phù nề niêm mạc mũi, làm thông thoáng đường thở, tăng dẫn lưu dịch mũi xoang
Pancuronium
Pancuronium bromid có tác dụng giãn cơ và được sử dụng trong phẫu thuật. Thuốc tranh chấp với acetylcholin trên thụ thể ở tận cùng thần kinh - cơ và ức chế dẫn truyền xung động thần kinh vận động tới cơ vân.
Pyrithione kẽm
Pyrithione kẽm dùng để điều trị gàu. Tên thương hiệu: Denorex Everyday Dandruff Shampoo, Head & Shoulders Shampoo, DHS Zinc Shampoo, Head & Shoulders Dry Scalp, Selsun Blue Itchy Dry Scalp, T/Gel Daily Control, và Zincon Shampoo.
Pralsetinib
Pralsetinib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư tuyến giáp thể tuỷ và ung thư tuyến giáp.
Phenelzine
Thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế MAO. Phenelzine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng trầm cảm cho người lớn và người già.
Penicilamin
Penicilamin dùng đường uống là một tác nhân giải độc trong điều trị bệnh Wilson, cystin niệu và nhiễm độc kim loại nặng. Nó còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, nhưng là thứ yếu.
Perphenazine
Perphenazine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng nấc khó chữa, tâm thần phân liệt, buồn nôn và nôn.
Pranstad: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin
Pranstad 1 được dùng đơn trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục trong điều trị đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) ở bệnh nhân có glucose huyết cao không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần.
Polydexa a la Phenylephrine
Thuốc nhỏ mũi Polydexa phối hợp với các đặc tính chống dị ứng của dexaméthasone, khả năng kháng khuẩn của hai loại kháng sinh và tác động gây co mạch của phényléphrine chlorhydrate.
Pravastatin
Thuốc ức chế HMG-CoA Reductase, Thuốc hạ lipid máu, Statin. Pravastatin được chỉ định để phòng ngừa bệnh tim mạch và điều trị tăng lipid máu.
Povidon iod
Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon - iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử:
Pancrelase
Để giữ cho pancrélase còn tác dụng tốt, không được trộn với thức ăn nóng trên 600C.
PrabotulinumtoxinA
PrabotulinumtoxinA là thuốc theo đơn được sử dụng để cải thiện tạm thời sự xuất hiện của các đường nhăn từ trung bình đến nặng liên quan đến hoạt động của cơ gấp nếp và/hoặc cơ procerus.
Propylene Glycol nhỏ mắt
Propylene Glycol nhãn khoa là thuốc không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt ở người lớn. Tên biệt dược: Systane Balance.
Posaconazol
Posaconazol là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của Aspergillus xâm lấn, nhiễm trùng Candida và bệnh nấm candida hầu họng.
Progyluton
Thành phần và hiệu quả của Progyluton được điều chỉnh theo một cách thức mà nếu uống thuốc đều đặn, sẽ tạo được một chu kỳ kinh nguyệt tương ứng với những điều kiện sinh lý của cơ thể.
Polycarbophil
Polycarbophil là một loại thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng táo bón. Tên biệt dược: FiberCon, Fiber Lax, Equalactin, FiberNorm, Mitrolan.
Phenylephrine Nasal
Phenylephrine Nasal là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị nghẹt mũi. Tên biệt dược: NeoSynephrine Nasal và Neo-Synephrine Cold & Sinus Mild Spray.
Procarbazin
Thuốc có tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp protein, RNA và DNA. Procarbazin có thể ức chế sự chuyển nhóm methyl của methionin vào t - RNA.
Pioglitazon: thuốc chống đái tháo đường nhóm thiazolidindion
Pioglitazon là một thuốc chống đái tháo đường đường uống nhóm thiazolidindion nhóm glitazon, có cấu trúc và tính chất dược lý tương tự troglitazon và rosiglitazon