- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Pirfenidone
Pirfenidone
Thuốc ức chế yếu tố tăng trưởng chuyển hóa. Pirfenidone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh xơ phổi vô căn ở người lớn.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên biệt dược: Esbriet.
Nhóm thuốc: Thuốc ức chế yếu tố tăng trưởng chuyển hóa.
Pirfenidone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh xơ phổi vô căn ở người lớn.
Liều lượng
Viên con nhộng: 267 mg.
Viên nén: 267 mg; 801 mg.
Ngày 1-7: 267 mg uống ba lần mỗi ngày (801 mg/ngày).
Ngày 8-14: 534 mg uống ba lần mỗi ngày (1602 mg/ngày).
Ngày 15 trở đi (duy trì): 801 mg uống ba lần mỗi ngày; không vượt quá 2403 mg/ngày).
Sử dụng cùng thức ăn.
Sử dụng cho trẻ em: độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Buồn nôn, nôn mửa, ăn mất ngon, đau bụng, ợ nóng, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, giảm cân, nghẹt mũi, hắt xì, đau họng, đau khớp, và vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ).
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, đau bụng dữ dội liên tục, nôn mửa, tiêu chảy, nóng rát hoặc đau ở thực quản hoặc cổ họng, đau dạ dày, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, mệt mỏi, nước tiểu đậm, phân màu đất sét, và vàng da hoặc mắt.
Chống chỉ định
Không có.
Cảnh báo
Nhạy cảm với ánh sáng và phát ban.
Đã báo cáo buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, bệnh trào ngược dạ dày thực quản và đau bụng; có thể giảm theo thời gian; có thể cần phải giảm liều hoặc ngừng thuốc tạm thời.
Tổn thương gan do thuốc
Tiến hành xét nghiệm chức năng gan (ALT, AST và bilirubin) trước khi bắt đầu, hàng tháng trong 6 tháng, sau đó cứ 3 tháng một lần và theo chỉ định lâm sàng.
Bệnh nhân được điều trị với liều 2403 mg/ngày được báo cáo là có tỷ lệ tăng ALT/AST cao hơn trong các thử nghiệm lâm sàng.
Có thể cần phải điều chỉnh liều, gián đoạn hoặc ngừng thuốc để đảo ngược tình trạng tăng men gan.
Tương tác thuốc
Pirfenidone là chất nền CYP1A2; ngừng dùng thuốc ức chế CYP1A vừa phải hoặc mạnh trước khi bắt đầu dùng pirfenidone và tránh sử dụng trong quá trình điều trị; nếu không thể tránh được thì cần giảm liều pirfenidone.
Ngừng thuốc gây cảm ứng CYP1A2 mạnh trước khi bắt đầu dùng pirfenidone và tránh sử dụng trong quá trình điều trị; có khả năng làm giảm phơi nhiễm và dẫn đến mất hiệu quả của pirfenidone.
Hút thuốc liên quan đến giảm phơi nhiễm toàn thân; khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc lá.
Mang thai và cho con bú
Dữ liệu ở phụ nữ mang thai không đủ để thông báo về nguy cơ liên quan đến thuốc đối với dị tật bẩm sinh nặng và sẩy thai.
Không có thông tin về sự hiện diện của pirfenidone trong sữa mẹ, tác dụng của thuốc đối với trẻ sơ sinh bú sữa mẹ hoặc tác dụng của thuốc đối với việc sản xuất sữa; thiếu dữ liệu lâm sàng trong thời kỳ cho con bú ngăn cản việc xác định rõ ràng nguy cơ của pirfenidone đối với trẻ sơ sinh trong thời kỳ cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Pethidin (meperidin) hydrochlorid
Pethidin hydroclorid là một thuốc giảm đau trung ương tổng hợp có tính chất giống morphin, nhưng pethidin có tác dụng nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn so với morphin.
Perosu
Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Uống rosuvastatin cùng với thức ăn không ảnh hưởng đến AUC của rosuvastatin. AUC của rosuvastatin không thay đổi khi uống thuốc.
Pivalone (Pivalone neomycine)
Tixocortol pivalate là một corticoide không gây tác dụng toàn thân. Tác dụng của nó tương tự với các corticoide thông dụng khác, nhưng không gây tác dụng ở xa nơi sử dụng.
Poly Pred
Poly-Pred được chỉ định để điều trị các rối loạn về mắt cần điều trị bằng liệu pháp kháng viêm, và những biến chứng ở mắt gây ra bởi tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm đối với Neomycine và/hoặc Polymyxine.
Povidone Iodine
Povidone Iodine là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng như một chất khử trùng tại chỗ và để dùng trong phẫu thuật.
Praziquantel
Praziquantel trị tất cả sán máng gây bệnh cho người, sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Fasciola hepatica, sán phổi Paragonimus westermani, P. uterobilateralis.
Progesterone đặt âm đạo
Progesterone đặt âm đạo là một loại thuốc kê đơn dùng để khôi phục lại chu kỳ kinh nguyệt bình thường đã dừng lại trong vài tháng (vô kinh).
Penicilamin
Penicilamin dùng đường uống là một tác nhân giải độc trong điều trị bệnh Wilson, cystin niệu và nhiễm độc kim loại nặng. Nó còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, nhưng là thứ yếu.
Pseudoephedrine-Fexofenadine
Pseudoephedrine - Fexofenadine là thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của Viêm mũi dị ứng theo mùa kèm nghẹt mũi.
Potassium citrate
Potassium citrate là một dạng khoáng kali được sử dụng để điều trị tình trạng sỏi thận gọi là nhiễm toan ống thận. Tên biệt dược: Urocit K.
Pamidronat: Pamidronat disodium, Pamidronate Acetate, thuốc ức chế tiêu xương chống tăng calci máu
Việc sử dụng pamidronat để điều trị chứng tăng calci huyết trong ung thư có liên quan, phát hiện trong các nghiên cứu trên động vật rằng thuốc này ức chế được sự tiêu xương xảy ra do một số khối u tăng hoạt động hủy cốt bào gây nên
Pexidartinib
Pexidartinib là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị khối u tế bào khổng lồ bao gân (TGCT) liên quan đến bệnh tật nghiêm trọng hoặc hạn chế chức năng và không thể cải thiện bằng phẫu thuật.
Paclitaxel
Paclitaxel làm tăng quá trình trùng hợp các dime tubulin tạo thành các vi quản và làm ổn định các vi quản do ức chế quá trình giải trùng hợp.
Petrimet MR
Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate nội bào cao trong tế bào cơ tim.
Paderyl
Paderyl. Nếu cơn ho không giảm với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Primovist
Do phân nửa là ethoxybenzyl ưa lipid nên phân tử gadoxetate disodium có phương thức hoạt động hai pha: ban đầu, sau khi tiêm khối thuốc (bolus) vào tĩnh mạch.
Picoprep
Chống chỉ định hội chứng hồi lưu dạ dày, viêm loét dạ dày-ruột, viêm đại tràng nhiễm độc, tắc ruột, buồn nôn & nôn, các tình trạng cấp cần phẫu thuật ổ bụng như viêm ruột thừa cấp.
Pyrithione kẽm
Pyrithione kẽm dùng để điều trị gàu. Tên thương hiệu: Denorex Everyday Dandruff Shampoo, Head & Shoulders Shampoo, DHS Zinc Shampoo, Head & Shoulders Dry Scalp, Selsun Blue Itchy Dry Scalp, T/Gel Daily Control, và Zincon Shampoo.
Plecanatide
Plecanatide được sử dụng ở người lớn để điều trị táo bón vô căn mãn tính và hội chứng ruột kích thích kèm táo bón (IBS-C).
Primidone
Primidone được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc khác để kiểm soát cơn động kinh. Primidone thuộc nhóm thuốc chống co giật barbiturat.
Progesterone Micronized
Progesterone Micronized là một loại thuốc theo toa dùng để ngăn ngừa các triệu chứng tăng sản nội mạc tử cung và điều trị các triệu chứng vô kinh thứ phát.
Propylhexedrine
Nhóm thuốc: Thuốc thông mũi. Propylhexedrine là thuốc không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị nghẹt mũi.
Pansiron G Rohto
Thành phần gồm những chất trung hòa acid có tác động nhanh và kéo dài, do vậy điều chỉnh độ acid trong dạ dày suốt thời gian, làm mất đi những khó chịu trong dạ dày.
Paxeladine
Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.
Piperacillin
Piperacilin là một ureido penicilin phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương và Gram âm bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
