- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Pseudoephedrine-Loratadine
Pseudoephedrine-Loratadine
Thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2. Pseudoephedrine-Loratadine là một loại thuốc kết hợp dùng để điều trị viêm mũi dị ứng và nghẹt mũi.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên biệt dược: Claritin, Claritin D.
Nhóm thuốc: Thuốc kháng histamine thế hệ thứ 2.
Pseudoephedrine-Loratadine là một loại thuốc kết hợp dùng để điều trị viêm mũi dị ứng và nghẹt mũi.
Liều lượng
Viên nén: 5 mg/120 mg; 10 mg/240 mg.
Liều dùng cho người lớn
Phát hành ngay lập tức: 1 viên uống mỗi 12 giờ.
Dạng phóng thích kéo dài: uống 1 viên mỗi ngày một lần.
Liều dùng cho trẻ em
Dưới 12 tuổi:
Chưa rõ độ an toàn & hiệu quả.
Trên 12 tuổi:
Phát hành ngay lập tức: 1 viên uống mỗi 12 giờ.
Dạng phóng thích kéo dài: uống 1 viên mỗi ngày một lần.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Khô miệng, mũi hoặc cổ họng, chóng mặt nhẹ và vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ).
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Nhịp tim đạp mạnh, rung động trong lồng ngực, chóng mặt trầm trọng, lo lắng và cảm giác bồn chồn.
Chống chỉ định
Ghi nhận quá mẫn cảm với thuốc hoặc tá dược.
Tăng huyết áp nặng hoặc bệnh mạch vành.
Đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày kể từ ngày sử dụng thuốc ức chế MAO.
Cảnh báo
Thận trọng với người suy gan, thận.
Thận trọng khi tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình, bệnh tim, cường giáp, tăng đường huyết, BPH, DM, suy thận, rối loạn co giật, rối loạn chức năng tuyến giáp, bệnh tăng nhãn áp, cho con bú.
Bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ cao bị các tác dụng phụ bao gồm các bệnh đi kèm liên quan đến tác dụng kháng cholinergic; có thể không phù hợp với nhóm đối tượng này (tiêu chí Beers).
Tác dụng của ethanol và các thuốc an thần khác có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời.
Một số sản phẩm có thể chứa phenylalanine.
Khi sử dụng để tự dùng thuốc, hãy đến gặp nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu các triệu chứng không cải thiện trong vòng 7 ngày hoặc kèm theo sốt.
Nhiều công thức kết hợp đang chuyển sang phenylephrine do những hạn chế phát sinh từ việc dễ dàng chuyển đổi sang methamphetamine.
Mang thai và cho con bú
Có thể được chấp nhận trong thời kỳ mang thai.
Thuốc đều bài tiết vào sữa mẹ, sử dụng thận trọng.
Bài viết cùng chuyên mục
Propranolol
Propranolol thể hiện tác dụng chống loạn nhịp ở những nồng độ liên quan đến chẹn beta - adrenergic, và đó hình như là cơ chế tác dụng chính chống loạn nhịp của thuốc:
Primidone
Primidone được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc khác để kiểm soát cơn động kinh. Primidone thuộc nhóm thuốc chống co giật barbiturat.
Pamlonor
Tăng huyết áp. Ban đầu 5 mg/ngày. Người nhẹ cân, lớn tuổi, suy gan hoặc đang sử dụng thuốc hạ huyết áp khác: Khởi đầu 2.5 mg/ngày. Tối đa 10 mg/ngày.
Pantoloc
Nói chung, không nên dùng Pantoloc cho các trường hợp có tiền sử nhạy cảm với một trong các thành phần của Pantoloc hoặc với thuốc dùng phối hợp cùng Pantoloc.
Pyrantel
Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis.
Phytomenadion
Bình thường, vi khuẩn ruột tổng hợp đủ vitamin K. Ðiều trị phòng ngừa cho trẻ sơ sinh được khuyến cáo dùng với liều 1 mg vitamin K1 (phytomenadion) ngay sau khi sinh.
Phenobarbital
Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các barbiturat. Phenobarbital và các barbiturat khác có tác dụng tăng cường và/hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não.
Plenyl
Các biểu hiện quá liều vitamine A có thể xảy ra trong: Trường hợp chỉ định dùng liều quan trọng kéo dài, hoặc cũng có thể xảy ra ở trường hợp hấp thu một liều rất lớn ở trẻ nhũ nhi.
Plasminogen
Plasminogen là plasminogen có nguồn gốc từ huyết tương của con người được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu hụt plasminogen loại 1 (hypoplasminogenemia).
Kali Phosphates IV
Thuốc bổ sung điện giải. Kali Phosphates IV là thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng hạ phosphat máu.
Plavix (Clopidogrel)
Clopidogrel giữ tiểu cầu trong máu không kết dính (đông máu) để ngăn ngừa cục máu đông không mong muốn có thể xảy ra với điều kiện trong tim hoặc mạch máu.
Pozelimab
Pozelimab là thuốc kê đơn được chỉ định để điều trị bệnh đường ruột do thiếu protein CD55, còn gọi là bệnh CHAPLE ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.
Pristinamycin: thuốc kháng khuẩn họ streptogramin
Nếu dị ứng với các betalactamin, pristinamycin được chỉ định để dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn trong các thủ thuật chăm sóc răng, hoặc ở đường hô hấp trên trong điều trị ngoại trú
Pimozide
Thuốc chống loạn thần. Pimozide là một loại thuốc theo toa dùng để ngăn chặn các máy giật cơ và phát âm liên quan đến rối loạn Tourette.
Paclihope
Như liệu pháp đầu tiên điều trị ung thư buồng trứng có khối u ác tính hoặc tồn lưu sau khi đã mổ, điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ ở bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn để tiến hành phẫu thuật.
Polystyrene Sulfonate
Polystyrene Sulfonate là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng tăng kali máu. Tên biệt dược: SPS, Kayexalate, Kionex, Kalexate.
Protamine Sanofi
Để đảm bảo việc trung hòa đủ hiệu lực, cần theo dõi thời gian thrombine. Thời gian này sẽ về bình thường khi heparine không còn trong máu.
Perosu
Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Uống rosuvastatin cùng với thức ăn không ảnh hưởng đến AUC của rosuvastatin. AUC của rosuvastatin không thay đổi khi uống thuốc.
Photphoric acid/dextrose/fructose
Photphoric acid/dextrose/fructose là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng ở trẻ em để giảm chứng khó chịu ở dạ dày liên quan đến buồn nôn.
Primperan
Trường hợp dùng bằng đường uống, metoclopramide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 50% đối với dạng viên.
Prasugrel
Prasugrel là thuốc kháng tiểu cầu có tác dụng ngăn chặn các tiểu cầu trong máu kết tụ và hình thành cục máu đông, sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông ở những người mắc hội chứng mạch vành cấp.
Pimecrolimus
Thuốc ức chế miễn dịch. Pimecrolimus là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm da dị ứng.
Pentoxifyllin: Bicaprol, Ipentol, Polfillin, Trentilin Ampoule, thuốc điều trị chứng đau cách hồi
Sau khi uống pentoxifylin ở người bị viêm tắc mạn tính động mạch ngoại biên, thuốc thường không tác động đến tần số tim, chức năng tim hoặc huyết áp toàn thân
Paderyl
Paderyl. Nếu cơn ho không giảm với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần khám lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Piperazin
Piperazin là một base hữu cơ dị vòng được dùng rộng rãi làm thuốc giun. Khởi đầu, thuốc được dùng để điều trị bệnh gút, nhưng hiện nay thuốc được dùng để điều trị bệnh giun đũa và giun kim.
