Piperazin

2011-06-07 03:25 PM

Piperazin là một base hữu cơ dị vòng được dùng rộng rãi làm thuốc giun. Khởi đầu, thuốc được dùng để điều trị bệnh gút, nhưng hiện nay thuốc được dùng để điều trị bệnh giun đũa và giun kim.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên quốc tế: Piperazine.

Loại thuốc: Thuốc trị giun.

Dạng thuốc và hàm lượng

Piperazin dược dụng là loại ngậm 6 phân tử nước (piperazin hexahydrat), còn gọi chung là P. ngậm nước (P. hydrat), hoặc các muối phosphat, adipat hoặc citrat. 100 mg P. hexahydrat tương đương 104 mg P. phosphat, 120 mg P. adipat hoặc 110 mg P. citrat.

Viên nén 200 mg, 300 mg, 500 mg.

Siro 500 mg/5 ml và 750 mg/5 ml.

Dung dịch uống hoặc hỗn dịch 600 mg/5 ml.

Thuốc cốm 3,5%. (Tất cả tính theo P. hexahydrat).

Tác dụng

Piperazin là một base hữu cơ dị vòng được dùng rộng rãi làm thuốc giun. Khởi đầu, thuốc được dùng để điều trị bệnh gút, nhưng hiện nay thuốc được dùng để điều trị bệnh giun đũa và giun kim.

Piperazin có tác dụng làm giun nhạy cảm với thuốc bị liệt mềm, mất khả năng bám vào thành ruột, nên bị tống ra ngoài do nhu động ruột.

Chỉ định

Trị giun đũa, giun kim.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc.

Ðộng kinh, các bệnh thần kinh.

Suy thận hoặc suy gan.

Thận trọng

Người bệnh suy dinh dưỡng nặng, thiếu máu. Khi có dấu hiệu phản ứng quá mẫn hoặc không dung nạp phải ngừng thuốc ngay.

Thời kỳ mang thai

Chưa xác định được thuốc an toàn với người mang thai, nên chỉ dùng khi thật cần thiết và khi không có thuốc thay thế. Không dùng vào 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Piperazin có tiết một phần vào sữa mẹ, tuy nhiên chưa có thông báo về tai biến đối với trẻ bú mẹ.

Tác dụng phụ

Ít gặp

Nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà, mỏi cơ, run.

Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.

Hiếm gặp

Dị ứng da, ban da, mày đay, ngứa.

Ho, co thắt phế quản.

Ðã có thông báo là piperazin bị nitroso hóa trong dạ dày một phần thành N. mononitrosopiperazin là một chất gây ung thư. Tuy nhiên, chưa thấy có thông báo lâm sàng, mặc dù thuốc đã được dùng nhiều năm.

Xử trí

Các phản ứng thần kinh nặng rất hiếm xảy ra ở người bình thường, nhưng hay xảy ra ở trẻ nhỏ, người có bệnh ở hệ thần kinh hoặc bệnh thận hoặc dùng quá liều.

Khi dùng thuốc mà thấy xuất hiện phản ứng quá mẫn, không dung nạp thuốc hoặc các biểu hiện thần kinh thì phải ngừng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Uống một lần trong ngày trước khi ăn sáng, hoặc chia làm 2 - 3 lần trước bữa ăn. Không phải nhịn đói và không cần dùng thêm thuốc tẩy.

Trị giun đũa

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 75 mg/kg/ngày, tối đa 3,5 g/ngày, trong 2 - 3 ngày (tính theo piperazin hexahydrat).

Từ 2 - 12 tuổi: 75 mg/kg/ngày, tối đa 2,5 g/ngày, trong 2 - 3 ngày.

Dưới 2 tuổi: 50 mg/kg/ngày, dưới sự giám sát của thầy thuốc.

Trị giun kim

Trẻ em và người lớn: 50 mg/kg/ngày. Dùng 7 ngày liên tiếp. Sau 2 - 4 tuần dùng một đợt nữa.

Nên điều trị đồng thời tất cả các thành viên trong gia đình.

Tương tác

Liều cao piperazin làm tăng tác dụng phụ của clorpromazin và các phenothiazin khác, vì vậy không phối hợp với nhau.

Piperazin có tác dụng đối kháng với pyrantel, bephenium và levamisol. Vì vậy không dùng phối hợp với nhau.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 - 30 độ C, trong lọ nút kín, tránh ánh sáng. Tránh làm đóng băng dạng dung dịch.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng

Mỏi cơ chi, suy hô hấp nhất thời (khó khăn khi thở), co giật.

Ðiều trị

Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu mới uống thuốc trong vòng vài giờ.

Hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn và điều trị triệu chứng.

Bài viết cùng chuyên mục

Pramipexole

Pramipexole có thể cải thiện khả năng di chuyển và có thể làm giảm tình trạng run rẩy (run rẩy), cứng khớp, cử động chậm lại và đứng không vững.

Phenylephrin hydrochlorid: Hemoprep, Hemoprevent, thuốc giảm xung huyết, giãn đồng tử

Khi nhỏ vào niêm mạc mắt, phenylephrin tác động trực tiếp trên thụ thể α adrenergic ở cơ giãn đồng tử làm co cơ này, nên đồng tử giãn rộng; tác động nhẹ đến thể mi, nên không làm liệt thể mi

Propylhexedrine

Nhóm thuốc: Thuốc thông mũi. Propylhexedrine là thuốc không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị nghẹt mũi.

Polygelin

Polygelin là một chất trùng hợp có khối lượng phân tử trung bình 30.000 được tạo thành do liên kết chéo các polypeptid lấy từ gelatin đã biến chất với di - isocyanat để tạo thành các cầu urê.

Photphoric acid/dextrose/fructose

Photphoric acid/dextrose/fructose là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng ở trẻ em để giảm chứng khó chịu ở dạ dày liên quan đến buồn nôn.

Proguanil

Proguanil là một dẫn chất biguanid, có hiệu quả cao chống lại thể tiền hồng cầu của Plasmodium falciparum, nên thích hợp cho phòng bệnh.

Penostop

Giảm đau & chống viêm: viêm khớp do thoái hóa (viêm xương khớp), viêm quanh khớp vai, viêm bao gân, viêm mỏm trên lồi cầu xương cánh tay (cùi chỏ), đau cơ, đau & sưng do chấn thương.

Plazomicin

Plazomicin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp.

Posaconazol

Posaconazol là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của Aspergillus xâm lấn, nhiễm trùng Candida và bệnh nấm candida hầu họng.

Piascledine 300

Trên lâm sàng, cho đến nay chưa có dữ liệu đầy đủ để đánh giá về khả năng gây dị dạng hay độc đối với bào thai của Piasclédine khi sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai.

Mục lục các thuốc theo vần P

P.V. Carpine 2% - xem Pilocarpin, Pabanol - xem Acid para - aminobenzoic, Pabasun - xem Acid para - aminobenzoic, Pacefin - xem Ceftriaxon, Pacemol - xem Paracetamol, Paclitaxel.

Pentaglobin

Sử dụng khi nhiễm trùng nặng (phối hợp kháng sinh) như nhiễm trùng huyết, shock nhiễm trùng, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm trùng sơ sinh, mổ tim có nguy cơ cao.

Propofol Abbott

Propofol là thuốc ngủ, an thần, gây mê tĩnh mạch tác dụng nhanh được dùng khởi mê, duy trì hay an thần liên tục cho người bệnh thở máy.

Propafenon

Propafenon là một thuốc chống loạn nhịp nhóm 1C có tác dụng chẹn thụ thể beta và tác dụng yếu chẹn kênh calci, có tác dụng gây tê và tác dụng trực tiếp ổn định màng tế bào cơ tim.

Pam A

Pam A, Tác dụng chủ yếu của Pralidoxime là khôi phục lại sự hoạt động của men cholinestérase, sau khi đã bị phosphoryl hóa bởi những tác nhân gây độc có phosphore hữu cơ.

Povidone Iodine

Povidone Iodine là một loại thuốc không kê đơn được sử dụng như một chất khử trùng tại chỗ và để dùng trong phẫu thuật.

Physiotens

Liều khởi đầu 0,2 mg/ngày, liều tối đa 0,6 mg/ngày, chia làm 2 lần. Liều tối đa 1 lần dùng là 0,4 mg. Chỉnh liều theo đáp ứng từng người. Bệnh nhân suy thận: liều lượng phải theo yêu cầu từng người.

Pylobact

Pylobact là một bộ thuốc gồm omeprazole, clarithromycin và tinidazole với đúng liều của 3 thuốc này trong 1 gói và gồm 7 gói đủ cho liệu pháp điều trị 7 ngày.

Plecanatide

Plecanatide được sử dụng ở người lớn để điều trị táo bón vô căn mãn tính và hội chứng ruột kích thích kèm táo bón (IBS-C).

Predstad: thuốc điều trị viêm và dị ứng

Phản ứng phụ thường gặp, dễ cáu gắt, tâm trạng chán nản và không ổn định, ý nghĩ tự tử, phản ứng tâm thần, hưng cảm, hoang tưởng.

Protamin sulfat

Protamin sulfat là một protein đơn giản có trọng lượng phân tử thấp, chứa nhiều arginin và có tính base mạnh. Khi dùng đơn độc, thuốc có tác dụng chống đông máu yếu.

Potenciator

Nên hòa dung dịch thuốc trong ống với một ít nước hay nước hoa quả và uống sau những bữa ăn chính trong ngày. Tách ống ra. Xé tai trên đầu ống thuốc bằng cách vặn xoắn.

Plavix (Clopidogrel)

Clopidogrel giữ tiểu cầu trong máu không kết dính (đông máu) để ngăn ngừa cục máu đông không mong muốn có thể xảy ra với điều kiện trong tim hoặc mạch máu.

Pro Dafalgan

Propacétamol là một tiền chất sinh học của paracétamol. Chất này được thủy phân nhanh chóng bởi các estérase trong huyết tương và giải phóng paracétamol ngay sau khi chấm dứt thao tác tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Polaramine

Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.