Pansiron G Rohto

2015-04-23 07:44 AM

Thành phần gồm những chất trung hòa acid có tác động nhanh và kéo dài, do vậy điều chỉnh độ acid trong dạ dày suốt thời gian, làm mất đi những khó chịu trong dạ dày.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thuốc bột: gói 1,452 g.

Thành phần cho một gói

Sodium bicarbonate 650 mg.

Magnesium carbonate nặng 200 mg.

Calcium carbonate tủa 100 mg.

Sanalmin 133 mg.

Dịch chiết Scopolia 10 mg.

Diasmen SS 80 mg.

Prozyme 17 mg.

Vỏ quế 50 mg.

Tinh dầu quế 2 mg.

Sa nhân 30 mg.

Chương nha thái 1 mg.

L-Glutamine 135 mg.

Dược lực học

Dùng trong bội thực, quá chén, ợ chua, đau dạ dày.

Pansiron G, thuốc tiêu hóa dùng để trung hòa acid, tăng nhu động ruột và tăng co bóp dạ dày với những đặc tính sau đây:

Thành phần gồm những chất trung hòa acid có tác động nhanh và kéo dài, do vậy điều chỉnh độ acid trong dạ dày suốt thời gian, làm mất đi những khó chịu trong dạ dày.

Gia tăng hàm lượng những Enzym tiêu hóa, giúp tiêu hóa, làm nhẹ nhàng bằng cách làm giảm lượng thức ăn trong dạ dày và trong ruột.

Thuốc thảo mộc giúp hồi phục chức năng tiêu hóa đã bị suy yếu.

Chứa L-Glutamine, chất làm hồi phục niêm mạc dạ dày.

Dạng hạt nhỏ dễ uống và dễ hòa tan.

Từng thành phần hoạt chất của Pansiron G có các tác dụng như sau:

Chất trung hòa acid

Sodium bicarbonate, Magnesium bicarbonate nặng, Calcium carbonate tủa: có tác dụng trung hòa acid nhanh, hiệu quả trong chứng dư acid, ợ chua; nhanh chóng điều chỉnh độ acid của dạ dày, giúp các men tiêu hóa tác động được dễ dàng hơn.

Sanalmin: có tác động trung hòa acid kéo dài, do vậy điều chỉnh độ acid dạ dày trong thời gian dài, b ả o v ệ được thành d ạ dày.

Dịch chiết Scopolia: có tác động trên thần kinh điều khiển sự tiết dịch vị.

Men tiêu hóa

Diasmen SS, Prozyme: làm dễ dàng sự tiêu hóa cho riêng biệt từng chất: carbohydrate (gạo, bánh mì) và Protein (thịt, cá) làm giảm sự quá tải trong dạ dày.

Chất tăng co bóp (thảo mộc)

Vỏ quế, Tinh dầu quế, Sa nhân, Chương nha thái: thảo mộc dùng trong sự tăng co bóp dạ dày với mùi thơm riêng biệt và vị đắng, gia tăng sự tiết dịch vị, tăng ăn ngon, đồng thời gia tăng chức năng co bóp dạ dày và ruột.

Chất phục hồi niêm mạc

L-Glutamine: có tác động chống lại thành dạ dày bị đau và viêm; sửa chữa và phục hồi niêm mạc dạ dày.

Chỉ định

Ợ chua, đau dạ dày, dư acid, ợ hơi.

Uống quá chén, buồn nôn, ói mửa, cảm giác khó chịu ở dạ dày.

Bội thực, ăn không tiêu, ăn không ngon, rối loạn tiêu hóa.

Đầy bụng, cảm giác tức bụng.

Thận trọng khi dùng

Thận trọng khi dùng trong những trường hợp sau:

Có tiền căn dị ứng với thuốc.

Rối loạn chức năng thận.

Đang theo một liệu trình trị liệu.

Khi dùng thuốc, nên lưu ý những điểm sau:

Không dùng quá liều, vì thuốc chứa vài hoạt chất có tác dụng mạnh.

Trẻ em cần được sử dụng dưới sự hướng dẫn của người lớn.

Không dùng chung với thuốc chống co thắt, thuốc giảm đau dạ dày.

Trong và sau khi dùng thuốc, cần chú ý những điểm sau:

Nếu thuốc gây ra những triệu chứng dị ứng, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Trong một vài trường hợp (rất hiếm khi xảy ra), thuốc có thể gây khô miệng do tác dụng của dịch chiết Scopolia, ngưng dùng nếu thấy các tác dụng phụ này nặng.

Nếu những triệu chứng không cải thiện sau 2 tuần, ngưng dùng và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều lượng

Dùng 1 gói sau mỗi bữa ăn. Ngày 3 lần.

Giảm liều còn 2/3 ở trẻ 11 đến 15 tuổi.

Giảm liều còn 1/2 ở trẻ 8 đến 11 tuổi.

Giảm liều còn 1/3 ở trẻ 5 đến 8 tuổi.

Không dùng cho trẻ dưới 5 tuổi.

Cách dùng

Xé gói thuốc.

Đổ gói thuốc vào miệng.

Uống với một ít nước.

Bảo quản

Để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em.

Bảo quản thuốc nơi mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Không dùng thuốc quá hạn.

Nếu gói thuốc đã được dùng nhiều lần, đã chia nhiều liều nhỏ: cần dán kín và phải dùng hết sau 2 ngày.

Bài viết cùng chuyên mục

Pyrantel

Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis.

Polygynax

Tình trạng mẫn cảm với một kháng sinh khi dùng tại chỗ có thể ảnh hưởng xấu đến việc dùng kháng sinh đó hoặc một kháng sinh tương tự theo đường toàn thân sau này.

Parafin

Parafin lỏng là hỗn hợp hydrocarbon no, lỏng, có nguồn gốc từ dầu lửa, có tác dụng như một chất làm trơn, làm mềm phân, làm chậm sự hấp thu nước nên được dùng làm thuốc nhuận tràng.

Panadol Extra

Đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.

Petrimet MR

Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate nội bào cao trong tế bào cơ tim.

Permixon: thuốc điều trị rối loạn tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt

Permixon ức chế sự hình thành các prostaglandin và các leucotrien. Kìm hãm sự tăng sinh của những tế bào từ tuyến tiền liệt phì đại lành tính khi tế bào này được kích thích bởi các yếu tố sinh trưởng.

Panfurex

Trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng có biểu hiện lâm sàng của hiện tượng xâm lấn (đặc biệt là tiêu nhầy hoặc có máu), cần dùng bổ sung thêm các kháng sinh có tính khuếch tán tốt.

Pramoxine/calamine

Pramoxine/calamine bôi tại chỗ là một sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm ngứa, đau và khó chịu do ngộ độc cây thường xuân, gỗ sồi và cây thù du.

Prednisone

Prednisone điều trị các bệnh ảnh hưởng đến nội tiết, thấp khớp, collagen, da liễu, nhãn khoa, hô hấp, ung thư, bệnh đường tiêu hóa, phản ứng dị ứng, rối loạn huyết học.

Pyrimethamin

Pyrimethamin là một diaminopyrimidin có cấu trúc gần với trimethoprim. Thuốc có hiệu quả trên giai đoạn hồng cầu của Plasmodium falciparum và kém hơn trên P. vivax, P. ovale và P. malariae.

Pertuzumab

Pertuzumab là thuốc kê đơn dùng để điều trị ung thư vú giai đoạn sớm và ung thư vú di căn ở người lớn.

Paringold

Điều trị hỗ trợ nhồi máu cơ tim cấp, đặc biệt người có nguy cơ cao (bị sốc, suy tim sung huyết, loạn nhịp kéo dài (nhất là rung nhĩ), nhồi máu cơ tim trước đó). Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.

Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn

Cần thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho bệnh nhân mắc bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương và chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.

Polymyxin B Sulfate

Polymyxin B Sulfate là thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm trùng hệ thống. Tên biệt dược: Polymyxin B.

Primperan

Trường hợp dùng bằng đường uống, metoclopramide được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc vào khoảng 50% đối với dạng viên.

Pilocarpin

Pilocarpin, một alcaloid lấy từ cây Pilocarpus microphyllus Stapf. hoặc Pilocarpus jaborandi Holmes. là thuốc giống thần kinh đối giao cảm tác dụng trực tiếp.

Predstad: thuốc điều trị viêm và dị ứng

Phản ứng phụ thường gặp, dễ cáu gắt, tâm trạng chán nản và không ổn định, ý nghĩ tự tử, phản ứng tâm thần, hưng cảm, hoang tưởng.

Polyethylene glycol 400/propylene glycol

Polyethylene glycol 400/propylene glycol nhãn khoa là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt.

Pristinamycin: thuốc kháng khuẩn họ streptogramin

Nếu dị ứng với các betalactamin, pristinamycin được chỉ định để dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn trong các thủ thuật chăm sóc răng, hoặc ở đường hô hấp trên trong điều trị ngoại trú

Phendimetrazine

Phendimetrazine được sử dụng giúp giảm cân. Nó được sử dụng bởi một số người thừa cân, chẳng hạn như những người béo phì hoặc có vấn đề y tế liên quan đến cân nặng.

Protoloc

Omeprazole là một hợp chất chống tiết, không có tác dụng kháng phó giao cảm của chất đối kháng histamine H2, nhưng có tác dụng ngăn chặn tiết acid dạ dày.

Pitavastatin

Pitavastatin là thuốc kê đơn dùng để điều trị cholesterol cao ở người lớn. Giảm cholesterol có thể giúp ngăn ngừa bệnh tim và xơ cứng động mạch, những tình trạng có thể dẫn đến đau tim, đột quỵ và bệnh mạch máu.

Pulvo 47 Neomycine

Dùng thuốc trên những bệnh da mãn tính, eczema và viêm da chủ yếu do ứ dịch. Nếu xuất hiện phản ứng không dung nạp thuốc, phải ngừng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ.

Pulmicort Respules: thuốc điều trị hen và viêm thanh khí phế quản cấp

Thuốc điều trị hen phế quản, viêm thanh khí quản quản cấp ở nhũ nhi và trẻ em, có thể được sử dụng khi cần thiết phải thay hoặc giảm liều steroid

Pylobact

Pylobact là một bộ thuốc gồm omeprazole, clarithromycin và tinidazole với đúng liều của 3 thuốc này trong 1 gói và gồm 7 gói đủ cho liệu pháp điều trị 7 ngày.