Polyethylene Glycol/Electrolytes & Bisacodyl

2024-02-06 10:27 AM

Thuốc nhuận tràng thẩm thấu Polyethylene Glycol/Electrolytes & Bisacodyl được sử dụng để làm sạch ruột như một sự chuẩn bị cho nội soi ở người lớn.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhóm thuốc: Thuốc nhuận tràng thẩm thấu.

Polyethylene Glycol/Electrolytes & Bisacodyl được sử dụng để làm sạch ruột như một sự chuẩn bị cho nội soi ở người lớn. Tên thương hiệu Halflytely đã ngừng sản xuất.

Tên biệt dược: Halflytely và Bisacodyl Tablet Bowel Prep Kit.

Liều lượng

Một viên bisacodyl phóng thích chậm 5 mg.

Một chai HalfLytely 2 lít có bột để pha.

Không nên ăn thức ăn đặc hoặc sữa (chỉ dùng chất lỏng trong) vào ngày chuẩn bị.

Uống một viên bisacodyl 5 mg với nước. Không nhai hoặc nghiền nát.

Hòa tan bột HalfLytely trong 2 lít nước.

Đợi đi tiêu (hoặc tối đa là 6 giờ) sau đó uống hết dung dịch HalfLytely với tốc độ 8 ounce cứ sau 10 phút.

Chỉ sử dụng dịch trong suốt cho đến khi nội soi.

Tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhi chưa được thiết lập.

Tác dụng phụ

Khó chịu tổng thể, đầy bụng, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa.

Phản ứng dị ứng (phát ban, sổ mũi, phản ứng da và phản ứng phản vệ).

Đường tiêu hóa (GI): Xuất huyết đường tiêu hóa trên do vết rách Mallory-Weiss, thủng thực quản, vô tâm thu và phù phổi cấp sau khi nôn và hút dung dịch gốc PEG.

Viêm đại tràng thiếu máu cục bộ.

Các cơn động kinh co cứng-co giật toàn thể liên quan đến việc sử dụng các sản phẩm chuẩn bị đại tràng dựa trên PEG thể tích lớn (4 lít) ở những bệnh nhân không có tiền sử co giật trước đó.

Chóng mặt, choáng váng và ngất xỉu.

Chống chỉ định

Tắc nghẽn đường tiêu hóa (GI).

Thủng ruột.

Viêm đại tràng nhiễm độc hoặc megacolon độc hại.

Ứ đọng dạ dày.

Tắc ruột.

Cảnh báo

Không dùng nếu bị dị ứng với polyethylene glycol/chất điện giải và bisacodyl hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Nguy cơ bất thường về chất lỏng và điện giải, rối loạn nhịp tim, co giật và suy thận – đánh giá các thuốc dùng đồng thời và cân nhắc xét nghiệm ở một số bệnh nhân.

Bệnh nhân suy thận – thận trọng, đảm bảo đủ nước và cân nhắc xét nghiệm.

Viêm đại tràng thiếu máu cục bộ đã được báo cáo.

Nghi ngờ tắc nghẽn hoặc thủng đường tiêu hóa (GI) – loại trừ chẩn đoán trước khi dùng thuốc.

Bệnh nhân có nguy cơ bị sặc – quan sát trong quá trình dùng thuốc.

Mang thai và cho con bú

Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú khi thực sự cần thiết.

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Phentermine/topiramate

Phentermine / topiramate là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để kiểm soát cân nặng cùng với việc tập thể dục và chế độ ăn kiêng giảm lượng calo cho người lớn.

Mục lục các thuốc theo vần P

P.V. Carpine 2% - xem Pilocarpin, Pabanol - xem Acid para - aminobenzoic, Pabasun - xem Acid para - aminobenzoic, Pacefin - xem Ceftriaxon, Pacemol - xem Paracetamol, Paclitaxel.

Pramipexole

Pramipexole có thể cải thiện khả năng di chuyển và có thể làm giảm tình trạng run rẩy (run rẩy), cứng khớp, cử động chậm lại và đứng không vững.

Prevacid

Lansoprazole được đào thải hoàn toàn sau khi được biến đổi sinh học chủ yếu ở gan. Các sản phẩm chuyển hóa của lansoprazole không có hoạt tính cũng như không có độc tính, được đào thải chủ yếu ở mật.

Piracetam

Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

Progestogel

Một liều thoa trên một thước định chuẩn trên mỗi vú. Ngày 1 lần, sau khi tắm, bôi lên mỗi vú cho đến khi thuốc thấm, rửa tay sau khi bôi thuốc.

Pramlintide

Pramlintide là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh tiểu đường Tuýp 1 và Tuýp 2. Tên biệt dược: Symlin, SymlinPen 120, SymlinPen 60.

Pergoveris

Có thể kéo dài thời gian kích thích đến 5 tuần ở bất kỳ chu kỳ điều trị nào. Khi đã đạt đáp ứng tối ưu: tiêm 1 liều duy nhất 5000 - 10000 IU hCG 24 - 48 giờ sau mũi tiêm Pergoveris cuối cùng.

Physostigmine

Physostigmine là thuốc giải độc dùng để đảo ngược tác dụng của độc tính kháng cholinergic.

Piperacillin (Tazobactam Kabi)

Nhiễm trùng mức độ trung bình-nặng ở người lớn, thiếu niên và người cao tuổi (như viêm phổi bệnh viện; nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm bể thận), trong ổ bụng, da và mô mềm.

Pirtobrutinib

Pirtobrutinib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh ung thư hạch tế bào vỏ tái phát hoặc khó chữa (MCL) ở người lớn.

Propylene Glycol nhỏ mắt

Propylene Glycol nhãn khoa là thuốc không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt ở người lớn. Tên biệt dược: Systane Balance.

Promethazine/Codeine

Promethazine / Codeine là thuốc kê đơn dùng để điều trị ho và các triệu chứng ở đường hô hấp trên liên quan đến dị ứng hoặc cảm lạnh thông thường.

Photphoric acid/dextrose/fructose

Photphoric acid/dextrose/fructose là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng ở trẻ em để giảm chứng khó chịu ở dạ dày liên quan đến buồn nôn.

Paclitaxel liên kết protein

Paclitaxel liên kết protein được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tụy, ung thư vú và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn hoặc tiến triển cục bộ (NSCLC).

Pyrantel pamoate

Pyrantel pamoate là một loại thuốc kê đơn dùng để loại bỏ giun đũa hoặc giun kim. Tên thương hiệu: Pin Rid, Pin X.

Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate

Potassium Phosphate-Sodium Acid Phosphate là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị chứng giảm phosphat máu và lượng phosphat trong nước tiểu thấp.

Phenylephrine Nasal

Phenylephrine Nasal là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị nghẹt mũi. Tên biệt dược: NeoSynephrine Nasal và Neo-Synephrine Cold & Sinus Mild Spray.

Podophyllin

Podophyllin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Tên biệt dược: Podocon-25.

Polytonyl

Do có hiện diện của calcium, trong trường hợp có phối hợp với t tracycline đường uống, nên cách khoảng ít nhất 2 giờ giữa các lần dùng thuốc.

Panadol Trẻ em Viên sủi

Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai.

Pediasure

Bột PediaSure khi pha với nước, cung cấp nguồn dinh dưỡng đầy đủ và cân đối cho trẻ từ 1 đến 10 tuổi. Có thể dùng PediaSure như nguồn dinh dưỡng thay thế bữa ăn.

Polycarbophil

Polycarbophil là một loại thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng táo bón. Tên biệt dược: FiberCon, Fiber Lax, Equalactin, FiberNorm, Mitrolan.

Propylthiouracil (PTU)

Propylthiouracil (PTU) là dẫn chất của thiourê, một thuốc kháng giáp. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào phần tyrosyl của thyroglobulin.

Phenoxymethyl penicillin

Phenoxymethyl penicilin, được dùng tương tự như benzylpenicilin, trong điều trị hoặc phòng các nhiễm khuẩn, gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm.