- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần P
- Phenylephrine PO
Phenylephrine PO
Phenylephrine
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Phenylephrine
Tên biệt dược: Sudafed PE Sinus Congestion
Liều lượng
Viên: 5mg; 10mg.
Liều dùng cho người lớn
10 mg uống mỗi 4 giờ hoặc khi cần thiết; không quá 60 mg/24 giờ.
Liều dùng cho trẻ em
Trẻ em dưới 12 tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg uống mỗi 4 giờ hoặc khi cần thiết; không quá 60 mg/24 giờ.
Tác dụng phụ
Tăng huyết áp, nhịp tim chậm, lo lắng, đau đầu, tắc nghẽn phục hồi, hắt xì, phù phổi, nhiễm toan chuyển hóa, giảm lưu lượng máu đến thận, giảm lượng nước tiểu, buồn nôn, đau dạ dày hoặc khó chịu.
Chống chỉ định
Quá mẫn.
Sử dụng trong vòng 14 ngày sau khi điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase.
Cảnh báo
Sản phẩm có thể chứa sulfit, có thể gây dị ứng ở những người nhạy cảm
Theo dõi chặt chẽ các bệnh cường giáp, đái tháo đường, bệnh tim, tắc/hẹp ruột, tăng nhãn áp, phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
Thận trọng ở người cao tuổi, bệnh nhân bị tắc/hẹp ruột, hen suyễn, đái tháo đường, bệnh tim mạch, cường giáp, tăng huyết áp, tăng sản, tăng nhãn áp và phì đại tuyến tiền liệt ; nếu các triệu chứng không cải thiện trong vòng 7 ngày hoặc kèm theo sốt, hãy liên hệ với chuyên gia chăm sóc sức khỏe.
Ngừng sử dụng và thông báo cho nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe nếu xảy ra chóng mặt, hồi hộp hoặc mất ngủ.
Tăng huyết áp có thể xảy ra khi dùng đồng thời với thuốc ức chế monoamine oxidase; sử dụng hết sức thận trọng.
Người cao tuổi có thể dễ bị tác dụng phụ của thuốc giao cảm hơn; họ thường bị đái tháo đường và bệnh tim mạch cũng như phải điều trị bằng nhiều loại thuốc.
Tư vấn cho người cao tuổi về việc sử dụng thuốc OTC đúng cách và các loại bệnh cần tránh dùng thuốc.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng thận trọng khi mang thai.
Không biết có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Bài viết cùng chuyên mục
Promethazine/Codeine
Promethazine / Codeine là thuốc kê đơn dùng để điều trị ho và các triệu chứng ở đường hô hấp trên liên quan đến dị ứng hoặc cảm lạnh thông thường.
Progesterone tự nhiên
Progesterone, một sản phẩm tự nhiên không kê đơn ( OTC) được đề xuất sử dụng bao gồm các triệu chứng vận mạch của thời kỳ mãn kinh, loãng xương và hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS).
Pygeum
Pygeum là một loại thảo dược bổ sung thường được sử dụng để điều trị chứng viêm, bệnh thận, các vấn đề về tiết niệu, sốt rét, đau dạ dày, sốt, tiểu khó, sốt, điên loạn và viêm tuyến tiền liệt.
Procainamid hydrochlorid
Procainamid (PA) có tác dụng điện sinh lý giống quinidin, thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp IA. PA làm giảm tính hưng phấn, giảm tốc độ dẫn truyền tự động ở tâm nhĩ, qua nút nhĩ - thất và ở tâm thất.
Phentermine/topiramate
Phentermine / topiramate là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để kiểm soát cân nặng cùng với việc tập thể dục và chế độ ăn kiêng giảm lượng calo cho người lớn.
Pristinamycin: thuốc kháng khuẩn họ streptogramin
Nếu dị ứng với các betalactamin, pristinamycin được chỉ định để dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn trong các thủ thuật chăm sóc răng, hoặc ở đường hô hấp trên trong điều trị ngoại trú
Propylthiouracil (PTU)
Propylthiouracil (PTU) là dẫn chất của thiourê, một thuốc kháng giáp. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào phần tyrosyl của thyroglobulin.
Pansiron G Rohto
Thành phần gồm những chất trung hòa acid có tác động nhanh và kéo dài, do vậy điều chỉnh độ acid trong dạ dày suốt thời gian, làm mất đi những khó chịu trong dạ dày.
Perindopril: Biorindol, Cadovers, Cardiper, Cardovers, thuốc ức chế enzym chuyển
Ở người tăng huyết áp, perindopril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân, do đó lưu lượng máu ngoại vi tăng mà không tác động đến tần số tim
Permixon: thuốc điều trị rối loạn tiểu tiện do phì đại tuyến tiền liệt
Permixon ức chế sự hình thành các prostaglandin và các leucotrien. Kìm hãm sự tăng sinh của những tế bào từ tuyến tiền liệt phì đại lành tính khi tế bào này được kích thích bởi các yếu tố sinh trưởng.
Polydexa a la Phenylephrine
Thuốc nhỏ mũi Polydexa phối hợp với các đặc tính chống dị ứng của dexaméthasone, khả năng kháng khuẩn của hai loại kháng sinh và tác động gây co mạch của phényléphrine chlorhydrate.
Polery
Tá dược: Xirô polygala, sodium benzoate, methyl parahydroxybenzoate, acide citrique khan, mùi thơm (benzaldehyde, mùi dâu, ethanol, nước), saccharose (9 g/muỗng canh), nước tinh khiết.
Pravastatin
Thuốc ức chế HMG-CoA Reductase, Thuốc hạ lipid máu, Statin. Pravastatin được chỉ định để phòng ngừa bệnh tim mạch và điều trị tăng lipid máu.
Polycarbophil
Polycarbophil là một loại thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng táo bón. Tên biệt dược: FiberCon, Fiber Lax, Equalactin, FiberNorm, Mitrolan.
Pramlintide
Pramlintide là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh tiểu đường Tuýp 1 và Tuýp 2. Tên biệt dược: Symlin, SymlinPen 120, SymlinPen 60.
Puregon: thuốc điều trị vô sinh cho nam và nữ
Puregon được chỉ định để điều trị vô sinh nữ. Giảm sinh tinh trùng do nhược năng tuyến sinh dục do giảm gonadotropin Nên bắt đầu điều trị bằng Puregon dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị vô sinh.
Piperacillin/Tazobactam
Piperacillin/Tazobactam là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như nhiễm trùng trong ổ bụng, viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng cấu trúc da và da, nhiễm trùng vùng chậu.
Pantoprazol: Amfapraz, Antaloc, Cadipanto, thuốc ức chế bơm proton
Phối hợp điều trị pantoprazol với thuốc kháng sinh, thí dụ clarithromycin, amoxicilin có thể tiệt trừ H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài hạn
Profenid Gelule
Kétoprofène là thuốc kháng viêm không stéroide thuộc nhóm propionique, dẫn xuất của acide arylcarboxylique. Có tác dụng kháng viêm, chống đau, hạ sốt. Ức chế tổng hợp prostaglandine, ức chế sự kết tập tiểu cầu.
Pimecrolimus
Thuốc ức chế miễn dịch. Pimecrolimus là thuốc kê đơn dùng để điều trị viêm da dị ứng.
Polaramine
Bản thân các kháng histamin có tác động chống ho nhẹ nhưng khi được dùng phối hợp sẽ làm tăng tác động của các thuốc ho nhóm morphin cũng như của các thuốc giãn phế quản khác như các amin giao cảm.
Pyrimethamin
Pyrimethamin là một diaminopyrimidin có cấu trúc gần với trimethoprim. Thuốc có hiệu quả trên giai đoạn hồng cầu của Plasmodium falciparum và kém hơn trên P. vivax, P. ovale và P. malariae.
Pyrazinamid
Pyrazinamid là một thuốc trong đa hóa trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần đầu của hóa trị liệu ngắn ngày. Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao (Mycobacterium tuberculosis),
Paxeladine
Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.
Progyluton
Thành phần và hiệu quả của Progyluton được điều chỉnh theo một cách thức mà nếu uống thuốc đều đặn, sẽ tạo được một chu kỳ kinh nguyệt tương ứng với những điều kiện sinh lý của cơ thể.
