Paxeladine
Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Viên nang 40 mg: Hộp 15 viên.
Sirô 0,2%: Chai 125 ml + muỗng lường 5 ml.
Thành phần
Mỗi 1 viên
Oxéladine citrate 40mg.
Tá dược: Bột talc, polyvidone, gomme laque, bột bắp, saccharose.
Mỗi 1 muỗng lường
Oxéladine citrate 10mg.
Tá dược: Phẩm màu vàng cam S (E 110), rythrosine (E 127), mùi thơm cacao, saccharose (4,25 g/muỗng lường), nước tinh khiết. Chất bảo quản: Méthyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate
Dược lực học
Thuốc ho có tính chất làm dễ thở.
Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.
Paxéladine có tác dụng chọn lọc trên các trung tâm ho của hệ thống thần kinh trung ương. Ở liều chống ho, thuốc không ức chế trung tâm hô hấp và có tác dụng nhẹ làm dễ thở. Paxéladine không gây buồn ngủ và có thể dùng cho người làm những công việc đòi hỏi chú ý cao.
Paxéladine không làm chậm nhu động ruột.
Dược động học
Nồng độ trong máu đạt đỉnh cao vào khoảng 4 đến 6 giờ và vẫn còn tìm thấy 9 giờ sau khi uống thuốc.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân khác nhau:
Ho do cảm cúm, viêm mũi họng, viêm khí quản, viêm thanh quản, bệnh phế quản phổi, ho gà và sởi.
Ho triệu chứng và do phản xạ ; Ho do kích thích.
Chống chỉ định
Không có.
Thận trọng
Không có.
Tác dụng phụ
Không có.
Liều lượng, cách dùng
Thuốc ho dùng để điều trị triệu chứng nên sử dụng ngắn hạn và uống thuốc vào các thời điểm thường xảy ra cơn ho.
Người lớn
Dạng viên phóng thích kéo dài (chỉ dành cho người lớn): Mỗi lần uống 1 viên nang, 2 đến 3 lần mỗi ngày.
Xirô: 2 đến 5 muỗng lường mỗi ngày.
Trẻ em
1 muỗng lường xirô cho 10 kg thể trọng trong 24 giờ.
< 4 tuổi : 1 đến 2 muỗng lường mỗi ngày.
Từ 4 đến 15 tuổi: 2 đến 3 muỗng lường mỗi ngày
Bài viết cùng chuyên mục
Plazomicin
Plazomicin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu phức tạp.
Papaverine
Tác dụng điều trị chủ yếu của papaverin là chống co thắt cơ trơn. Papaverin cũng gây giãn cơ trơn phế quản, đường tiêu hóa, niệu quản, và đường mật.
Physiotens
Liều khởi đầu 0,2 mg/ngày, liều tối đa 0,6 mg/ngày, chia làm 2 lần. Liều tối đa 1 lần dùng là 0,4 mg. Chỉnh liều theo đáp ứng từng người. Bệnh nhân suy thận: liều lượng phải theo yêu cầu từng người.
Palivizumab: kháng thể dự phòng nhiễm vi rút đường hô hấp
Palivizumab có phổ kháng virus hẹp, chỉ tác dụng kháng virus hợp bào hô hấp, thuốc có tác dụng đối với cả 2 chủng phụ A và B, là 2 chủng chính của virus hợp bào hô hấp
Pentaglobin: phối hợp điều trị nhiễm trùng nặng
Nhiễm trùng nặng phối hợp kháng sinh như nhiễm trùng huyết, shock nhiễm trùng, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm trùng sơ sinh, mổ tim có nguy cơ cao.
Polatuzumab Vedotin
Polatuzumab Vedotin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh ung thư hạch tế bào B lớn lan tỏa ở người lớn. Tên biệt dược: Polivy, Polatuzumab Vedotin-piiq.
Petrimet MR
Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate nội bào cao trong tế bào cơ tim.
Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn
Cần thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho bệnh nhân mắc bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương và chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
Pralatrexate
Pralatrexate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư hạch tế bào T ngoại biên.
Pristinamycin: thuốc kháng khuẩn họ streptogramin
Nếu dị ứng với các betalactamin, pristinamycin được chỉ định để dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn trong các thủ thuật chăm sóc răng, hoặc ở đường hô hấp trên trong điều trị ngoại trú
Polyethylene Glycol/Electrolytes & Bisacodyl
Thuốc nhuận tràng thẩm thấu Polyethylene Glycol/Electrolytes & Bisacodyl được sử dụng để làm sạch ruột như một sự chuẩn bị cho nội soi ở người lớn.
Pansiron G Rohto
Thành phần gồm những chất trung hòa acid có tác động nhanh và kéo dài, do vậy điều chỉnh độ acid trong dạ dày suốt thời gian, làm mất đi những khó chịu trong dạ dày.
Piperacillin (Tazobactam Kabi)
Nhiễm trùng mức độ trung bình-nặng ở người lớn, thiếu niên và người cao tuổi (như viêm phổi bệnh viện; nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm bể thận), trong ổ bụng, da và mô mềm.
Perphenazine
Perphenazine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng nấc khó chữa, tâm thần phân liệt, buồn nôn và nôn.
Pylobact
Pylobact là một bộ thuốc gồm omeprazole, clarithromycin và tinidazole với đúng liều của 3 thuốc này trong 1 gói và gồm 7 gói đủ cho liệu pháp điều trị 7 ngày.
Polygelin
Polygelin là một chất trùng hợp có khối lượng phân tử trung bình 30.000 được tạo thành do liên kết chéo các polypeptid lấy từ gelatin đã biến chất với di - isocyanat để tạo thành các cầu urê.
Polidocanol
Nhóm thuốc: Chất gây xơ. Polidocanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng giãn tĩnh mạch ở người lớn.
Photphoric acid/dextrose/fructose
Photphoric acid/dextrose/fructose là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng ở trẻ em để giảm chứng khó chịu ở dạ dày liên quan đến buồn nôn.
Pivalone (Pivalone neomycine)
Tixocortol pivalate là một corticoide không gây tác dụng toàn thân. Tác dụng của nó tương tự với các corticoide thông dụng khác, nhưng không gây tác dụng ở xa nơi sử dụng.
Propylhexedrine
Nhóm thuốc: Thuốc thông mũi. Propylhexedrine là thuốc không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị nghẹt mũi.
Podophyllin
Podophyllin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Tên biệt dược: Podocon-25.
Phenobarbital
Phenobarbital là thuốc chống co giật thuộc nhóm các barbiturat. Phenobarbital và các barbiturat khác có tác dụng tăng cường và/hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não.
Phenylephrine PO
Phenylephrine
Polymyxin B Sulfate
Polymyxin B Sulfate là thuốc kê đơn dùng để điều trị nhiễm trùng hệ thống. Tên biệt dược: Polymyxin B.
Pantoprazol: Amfapraz, Antaloc, Cadipanto, thuốc ức chế bơm proton
Phối hợp điều trị pantoprazol với thuốc kháng sinh, thí dụ clarithromycin, amoxicilin có thể tiệt trừ H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài hạn