Pseudoephedrine-Fexofenadine

2024-01-03 08:59 AM

Pseudoephedrine - Fexofenadine là thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của Viêm mũi dị ứng theo mùa kèm nghẹt mũi.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhóm thuốc: Combo thuốc kháng histamine/thuốc thông mũi.

Pseudoephedrine - Fexofenadine là thuốc không kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của Viêm mũi dị ứng theo mùa kèm nghẹt mũi.

Tên biệt dược: Allegra D, Allegra-D 12 Hour Allergy & Congestion, Allegra-D 24 Hour Allergy & Congestion.

Liều lượng

Viên nén, giải phóng kéo dài 12 giờ: 120 mg/ 60 mg.

Viên nén, giải phóng kéo dài 24 giờ: 240 mg/ 180 mg.

Liều dùng cho người lớn

Uống 1 viên 60 mg fexofenadine/120 mg pseudoephedrine mỗi 12 giờ.

Uống 1 viên 180 mg fexofenadine/240 mg pseudoephedrine uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng cho trẻ em

Trẻ em dưới 12 tuổi:

An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Trẻ em trên 12 tuổi:

Uống 1 viên 60 mg fexofenadine/120 mg pseudoephedrine uống hai lần một ngày.

Uống 1 viên 180 mg fexofenadine/240 mg pseudoephedrine uống mỗi ngày một lần.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Chóng mặt nhẹ, khô miệng, mũi hoặc cổ họng, buồn nôn và vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ).

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, nhịp tim nhanh, rung trong lồng ngực, chóng mặt nghiêm trọng, lo lắng, cảm giác bồn chồn, chấn động.

Chống chỉ định

Ghi nhận quá mẫn cảm với thuốc hoặc thành phần.

Trẻ sơ sinh non tháng và trẻ sơ sinh.

Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp.

Bí tiểu.

Trong vòng mười bốn (14) ngày kể từ khi dùng thuốc ức chế monoamine oxidase.

Tăng huyết áp nặng hoặc bệnh động mạch vành nặng.

Cảnh báo

Dùng liều ban đầu thấp hơn (một viên mỗi ngày) cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận; chúng đã làm giảm sự đào thải fexofenadine và pseudoephedrine.

Bệnh nhân chỉ nên được hướng dẫn dùng thuốc theo chỉ định; Không vượt quá liều khuyến cáo; Nếu xảy ra tình trạng lo lắng, chóng mặt hoặc mất ngủ, hãy ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bệnh nhân nên được khuyên không nên sử dụng đồng thời thuốc này với thuốc kháng histamine và thuốc thông mũi không kê đơn.

Bệnh nhân cũng cần được hướng dẫn bảo quản thuốc trong hộp đậy kín, để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa trẻ em.

Bệnh nhân nên được thông báo rằng các thành phần không hoạt động đôi khi có thể được thải trừ qua phân ở dạng giống với viên thuốc ban đầu.

Cho uống nước ép trái cây có thể làm giảm hiệu quả.

Mang thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai; sự kết hợp thuốc chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích tiềm ẩn vượt trội nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.

Ở chuột, không quan sát thấy tác dụng phụ và tác dụng gây quái thai trong thời kỳ mang thai khi sử dụng fexofenadine với liều trong chế độ ăn lên tới 3730 mg/kg (khoảng 15 lần liều uống tối đa được khuyến nghị hàng ngày cho người của loại thuốc này dựa trên so sánh AUC).

Sự giảm tăng cân và tỷ lệ sống sót của chó con liên quan đến liều lượng đã được quan sát thấy ở chuột tiếp xúc với liều uống 150 mg/kg terfenadine; liều này tạo ra AUC của fexofenadine gấp khoảng 4 lần AUC ở liều uống tối đa được khuyến nghị hàng ngày cho con người.

Ở chuột, fexofenadine không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam hoặc nữ ở liều ăn trung bình lên tới 4438 mg/kg (khoảng 15 lần liều uống tối đa được khuyến nghị hàng ngày cho con người của sự kết hợp thuốc này dựa trên so sánh AUC).

Không biết fexofenadine có bài tiết qua sữa mẹ hay không; vì nhiều loại thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng fexofenadine hydrochloride cho phụ nữ đang cho con bú; pseudoephedrine hydrochloride được dùng đơn độc hoặc phân bố vào sữa mẹ của phụ nữ đang cho con bú.

Nồng độ Pseudoephedrine trong sữa luôn cao hơn nồng độ trong huyết tương; tổng lượng thuốc trong sữa được đánh giá bằng AUC lớn hơn 2 đến 3 lần so với AUC huyết tương; Tỷ lệ liều pseudoephedrine bài tiết qua sữa được ước tính là 0,4% đến 0,7%.

Cần đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc điều trị đối với người mẹ; thận trọng khi dùng thuốc phối hợp cho phụ nữ đang cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Potassium bicarbonate/potassium citrate

Potassium bicarbonate/potassium citrate ngăn ngừa và điều trị hạ kali máu và ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn hoặc tình trạng suy giảm bài tiết kali cần phải theo dõi cẩn thận.

Pancrelase

Để giữ cho pancrélase còn tác dụng tốt, không được trộn với thức ăn nóng trên 600C.

Petrimet MR

Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidine hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate nội bào cao trong tế bào cơ tim.

Plasminogen

Plasminogen là plasminogen có nguồn gốc từ huyết tương của con người được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu hụt plasminogen loại 1 (hypoplasminogenemia).

Panadol Extra

Đau nhẹ đến vừa và hạ sốt bao gồm: đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.

Propafenon

Propafenon là một thuốc chống loạn nhịp nhóm 1C có tác dụng chẹn thụ thể beta và tác dụng yếu chẹn kênh calci, có tác dụng gây tê và tác dụng trực tiếp ổn định màng tế bào cơ tim.

Piperazin

Piperazin là một base hữu cơ dị vòng được dùng rộng rãi làm thuốc giun. Khởi đầu, thuốc được dùng để điều trị bệnh gút, nhưng hiện nay thuốc được dùng để điều trị bệnh giun đũa và giun kim.

Pramlintide

Pramlintide là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh tiểu đường Tuýp 1 và Tuýp 2. Tên biệt dược: Symlin, SymlinPen 120, SymlinPen 60.

Pranstad: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc insulin

Pranstad 1 được dùng đơn trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục trong điều trị đái tháo đường typ 2 (không phụ thuộc insulin) ở bệnh nhân có glucose huyết cao không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần.

Pyridoxin (Vitamin B6)

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat.

Phentermine

Phentermine là một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với tập thể dục, thay đổi hành vi và chương trình ăn kiêng giảm lượng calo đã được bác sĩ phê duyệt để giảm cân.

Phendimetrazine

Phendimetrazine được sử dụng giúp giảm cân. Nó được sử dụng bởi một số người thừa cân, chẳng hạn như những người béo phì hoặc có vấn đề y tế liên quan đến cân nặng.

Photphoric acid/dextrose/fructose

Photphoric acid/dextrose/fructose là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng ở trẻ em để giảm chứng khó chịu ở dạ dày liên quan đến buồn nôn.

Provironum

Khi dùng Provironum, số lượng và chất lượng của tinh trùng cũng như nồng độ fructose trong lúc xuất tinh có thể được cải thiện hay trở về bình thường, do đó làm tăng cơ hội có con.

Pentaglobin: phối hợp điều trị nhiễm trùng nặng

Nhiễm trùng nặng phối hợp kháng sinh như nhiễm trùng huyết, shock nhiễm trùng, viêm phúc mạc, viêm phổi, nhiễm trùng sơ sinh, mổ tim có nguy cơ cao.

Palivizumab: kháng thể dự phòng nhiễm vi rút đường hô hấp

Palivizumab có phổ kháng virus hẹp, chỉ tác dụng kháng virus hợp bào hô hấp, thuốc có tác dụng đối với cả 2 chủng phụ A và B, là 2 chủng chính của virus hợp bào hô hấp

Phytomenadion

Bình thường, vi khuẩn ruột tổng hợp đủ vitamin K. Ðiều trị phòng ngừa cho trẻ sơ sinh được khuyến cáo dùng với liều 1 mg vitamin K1 (phytomenadion) ngay sau khi sinh.

Potenciator

Nên hòa dung dịch thuốc trong ống với một ít nước hay nước hoa quả và uống sau những bữa ăn chính trong ngày. Tách ống ra. Xé tai trên đầu ống thuốc bằng cách vặn xoắn.

Progesteron

Progesteron là một hormon steroid được tiết ra chủ yếu từ hoàng thể ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt. Progesteron giúp cho trứng làm tổ và rất cần thiết để duy trì thai sản.

Phenylephrin hydrochlorid: Hemoprep, Hemoprevent, thuốc giảm xung huyết, giãn đồng tử

Khi nhỏ vào niêm mạc mắt, phenylephrin tác động trực tiếp trên thụ thể α adrenergic ở cơ giãn đồng tử làm co cơ này, nên đồng tử giãn rộng; tác động nhẹ đến thể mi, nên không làm liệt thể mi

Propylthiouracil (PTU)

Propylthiouracil (PTU) là dẫn chất của thiourê, một thuốc kháng giáp. Thuốc ức chế tổng hợp hormon giáp bằng cách ngăn cản iod gắn vào phần tyrosyl của thyroglobulin.

Pancrelipase

Pancrelipase là chế phẩm đã tiêu chuẩn hóa, được làm từ tụy lợn có chứa các enzym, chủ yếu là lipase, amylase và protease.

Pirfenidone

Thuốc ức chế yếu tố tăng trưởng chuyển hóa. Pirfenidone là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh xơ phổi vô căn ở người lớn.

Physostigmine

Physostigmine là thuốc giải độc dùng để đảo ngược tác dụng của độc tính kháng cholinergic.

Plenyl

Các biểu hiện quá liều vitamine A có thể xảy ra trong: Trường hợp chỉ định dùng liều quan trọng kéo dài, hoặc cũng có thể xảy ra ở trường hợp hấp thu một liều rất lớn ở trẻ nhũ nhi.