Orphenadrine

2023-10-31 10:15 AM

Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ. Orphenadrine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng đau và co thắt cơ ở người lớn.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên thương hiệu: Norflex.

Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ.

Orphenadrine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng đau và co thắt cơ ở người lớn.

Liều dùng

Dung dịch tiêm: 30mg/mL.

Viên nén phóng thích kéo dài: 100mg.

100 mg uống mỗi 12 giờ hoặc;

60 mg IV/IM mỗi 12 giờ (chuyển sang uống càng sớm càng tốt).

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp

Chóng mặt, buồn ngủ, yếu đuối, buồn nôn, nôn mửa, khô miệng và táo bón.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, choáng váng, đi tiểu đau hoặc khó, đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, lú lẫn, lo lắng, kích động, chấn động, ảo giác, nhịp tim đập thình thịch, và rung trong lồng ngực.

Chống chỉ định

Quá mẫn.

Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp.

Tắc môn vị/ tá tràng, phì đại lành tính tuyến tiền liệt, loét dạ dày tá tràng, co thắt cơ tim, nhược cơ nặng, bệnh lý tắc nghẽn đường tiết niệu, liệt ruột, viêm loét đại tràng, phình đại tràng nhiễm độc, đau thắt tâm vị.

Cảnh báo

Thận trọng ở bệnh nhân bị tiêu chảy, tắc nghẽn đường tiết niệu một phần, bệnh tăng nhãn áp góc mở, bệnh tim mạch, suy gan/thận, nhiễm độc giáp, có tiền sử lạm dụng ma túy hoặc nghiện rượu cấp tính.

Một số bệnh nhân có thể gặp các cơn choáng váng, chóng mặt hoặc ngất xỉu thoáng qua; thuốc có thể làm suy giảm khả năng của bệnh nhân tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm như vận hành máy móc hoặc lái xe cơ giới; bệnh nhân cấp cứu cần được cảnh báo.

Có thể dùng cùng với thức ăn để tránh đau bụng.

Thận trọng ở bệnh nhân nhịp tim nhanh, suy tim mất bù, suy mạch vành, rối loạn nhịp tim.

Dạng tiêm có chứa sulfit và gây ra phản ứng phản vệ ở những người nhạy cảm hoặc hen suyễn.

Sự an toàn của việc điều trị lâu dài liên tục chưa được thiết lập; nếu orphenadrine được kê toa để sử dụng kéo dài, nên theo dõi định kỳ các giá trị chức năng máu, nước tiểu và gan.

Lú lẫn, lo lắng và run đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời propoxyphene và orphenadrine; vì các triệu chứng có thể đơn giản là do tác dụng phụ, nên giảm liều và/hoặc ngừng một hoặc cả hai thuốc trong những trường hợp như vậy.

Mang thai và cho con bú

Sử dụng thận trọng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Không có dữ liệu về việc sử dụng trong thời kỳ cho con bú hoặc cho con bú.

Bài viết cùng chuyên mục

Oxymorphone

Oxymorphone là thuốc giảm đau gây mê được sử dụng để điều trị cơn đau từ trung bình đến nặng. Dạng phóng thích kéo dài dùng để điều trị cơn đau suốt ngày đêm.

Oxybenzon

Oxybenzon dùng để bôi ngoài như một thuốc chống nắng. Benzophenon hấp thu có hiệu quả bức xạ UVB suốt phạm vi (bước sóng 290 đến 320 nanomet) và cũng hấp thu một số bức xạ UVA.

Oteseconazol

Oteseconazol là một loại thuốc kê đơn dùng cho người lớn được sử dụng để điều trị bệnh nấm candida âm hộ ở những phụ nữ không có khả năng sinh sản.

Ofatumumab

Ofatumumab là một loại thuốc kê đơn dành cho người lớn dùng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính (CLL).

Orciprenalin sulfat: Metaproterenol sulfate, thuốc giãn phế quản

Orciprenalin sulfat là một amin tổng hợp giống thần kinh giao cảm, có tác dụng trực tiếp kích thích thụ thể beta adrenergic và có ít hoặc không có tác dụng trên thụ thể alpha adrenergic

Osimertinib

Osimertinib được sử dụng để điều trị bước đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có khối u có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì (EGFR) exon 19 xóa hoặc exon 21 đột biến L858R.

Oritavancin

Nhóm thuốc: Glycopeptide. Oritavancin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da cấp tính do vi khuẩn.

Omega 3 axit béo

Omega 3 axit béo là một chất điều hòa lipid được sử dụng như một chất hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng để giảm mức chất béo trung tính (TG) ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng cholesterol máu nặng (500 mg/dL hoặc cao hơn).

Omesel

Loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi dùng omeprazol cho người loét dạ dày. Nếu có tác dụng không mong muốn như buồn ngủ hoặc chóng mặt; phụ nữ mang thai, cho con bú: không nên dùng.

Ofloxacin

​Ofloxacin có tác dụng mạnh hơn ciprofloxacin đối với Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma pneumoniae. Nó cũng có tác dụng đối với Mycobacterium leprae.

Omega 3 axit carboxylic

Omega 3 axit carboxylic là một chất điều hòa lipid được sử dụng như một chất bổ sung cho chế độ ăn kiêng để giảm mức chất béo trung tính (TG) ở bệnh nhân trưởng thành bị tăng cholesterol máu nặng (> 500 mg/dL).

Olutasidenib

Olutasidenib là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính tái phát hoặc khó chữa với đột biến IDH1 đã được xác nhận (mIDH1+ R/R AML).

Oxaliplatin: thuốc chống ung thư

Oxaliplatin có tác dụng chống u carcinom đại tràng in vivo, hoạt tính hiệp đồng chống tăng sinh tế bào của oxaliplatin và fluorouracil đã được chứng minh in vitro và in vivo đối với một số mẫu u của đại tràng, vú, bệnh bạch cầu

Ondansetron

Ondansetron được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do điều trị bằng thuốc ung thư (hóa trị), xạ trị hoặc thuốc ngủ trước khi phẫu thuật.

Olopatadine nhỏ mắt

Thuốc nhỏ mắt Olopatadine là thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn dùng để điều trị ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng.

Olanzapine-Samidorphan

Olanzapine -Samidorphan là thuốc kết hợp dùng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt và  rối loạn lưỡng cực I  ở người lớn.

Onasemnogene Abeparvovec

Onasemnogene Abeparvovec là thuốc kê đơn dùng để điều trị teo cơ cột sống ở trẻ em trên 2 tuổi.

Osilodrostat

Osilodrostat là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Cushing ở người lớn mà phẫu thuật tuyến yên không phải là một lựa chọn hoặc chưa được chữa khỏi.

Orgalutran: thuốc điều trị vô sinh hỗ trợ sinh sản

Orgalutran ngăn ngừa tăng hormone tạo hoàng thể (LH) sớm trên những phụ nữ đang được kích thích buồng trứng có kiểm soát (controlled ovarian hyperstimulation-COH) trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (assisted reproduction technique-ART).

Orinase Met

Đái tháo đường typ II (không phụ thuộc insulin) ở người lớn có hoặc không bị béo phì khi chế độ ăn, luyện tập và Glimepiride/Metformin đơn độc không kiểm soát được đường huyết một cách đầy đủ.

Olanzapin: Emzypine, Epilanz, Fonzepin, Fonzepin, Fudnoin, thuốc an thần kinh, chống loạn thần

Olanzapin có tác dụng ức chế và làm giảm đáp ứng đối với thụ thể 5 HT2A, liên quan đến tác dụng chống hưng cảm của thuốc, ngoài ra, olanzapin còn làm ổn định tính khí do một phần ức chế thụ thể D2 của dopamin

Quincef: thuốc kháng sinh nhóm beta lactam

Thuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra bệnh đường hô hấp trên, đường hô hấp dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm: bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp và viêm cổ tử cung, cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.

OxyNeo: thuốc giảm đau cho bệnh nhân ung thư và sau khi phẫu thuật

Oxycodone là một chất chủ vận opioid hoàn toàn với đặc tính không đối kháng. Thuốc có ái lực cao với các thụ thể opiate kappa, muy và delta trên não và tủy sống. Tác dụng trị liệu chủ yếu là giảm đau, giải lo âu và an thần.

Oxycodone-Aspirin

Oxycodone-Aspirin là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để giảm đau từ trung bình đến nặng. Tên thương hiệu: Percodan, Endodan, Oxycodan.

Odevixibat

Odevixibat là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị ngứa ở bệnh nhân ứ mật trong gan tiến triển trong gia đình (PFIC).