- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần O
- Orphenadrine
Orphenadrine
Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ. Orphenadrine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng đau và co thắt cơ ở người lớn.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên thương hiệu: Norflex.
Nhóm thuốc: Thuốc giãn cơ.
Orphenadrine là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng đau và co thắt cơ ở người lớn.
Liều dùng
Dung dịch tiêm: 30mg/mL.
Viên nén phóng thích kéo dài: 100mg.
100 mg uống mỗi 12 giờ hoặc;
60 mg IV/IM mỗi 12 giờ (chuyển sang uống càng sớm càng tốt).
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Chóng mặt, buồn ngủ, yếu đuối, buồn nôn, nôn mửa, khô miệng và táo bón.
Tác dụng phụ nghiêm trọng
Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, choáng váng, đi tiểu đau hoặc khó, đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, lú lẫn, lo lắng, kích động, chấn động, ảo giác, nhịp tim đập thình thịch, và rung trong lồng ngực.
Chống chỉ định
Quá mẫn.
Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp.
Tắc môn vị/ tá tràng, phì đại lành tính tuyến tiền liệt, loét dạ dày tá tràng, co thắt cơ tim, nhược cơ nặng, bệnh lý tắc nghẽn đường tiết niệu, liệt ruột, viêm loét đại tràng, phình đại tràng nhiễm độc, đau thắt tâm vị.
Cảnh báo
Thận trọng ở bệnh nhân bị tiêu chảy, tắc nghẽn đường tiết niệu một phần, bệnh tăng nhãn áp góc mở, bệnh tim mạch, suy gan/thận, nhiễm độc giáp, có tiền sử lạm dụng ma túy hoặc nghiện rượu cấp tính.
Một số bệnh nhân có thể gặp các cơn choáng váng, chóng mặt hoặc ngất xỉu thoáng qua; thuốc có thể làm suy giảm khả năng của bệnh nhân tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm như vận hành máy móc hoặc lái xe cơ giới; bệnh nhân cấp cứu cần được cảnh báo.
Có thể dùng cùng với thức ăn để tránh đau bụng.
Thận trọng ở bệnh nhân nhịp tim nhanh, suy tim mất bù, suy mạch vành, rối loạn nhịp tim.
Dạng tiêm có chứa sulfit và gây ra phản ứng phản vệ ở những người nhạy cảm hoặc hen suyễn.
Sự an toàn của việc điều trị lâu dài liên tục chưa được thiết lập; nếu orphenadrine được kê toa để sử dụng kéo dài, nên theo dõi định kỳ các giá trị chức năng máu, nước tiểu và gan.
Lú lẫn, lo lắng và run đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời propoxyphene và orphenadrine; vì các triệu chứng có thể đơn giản là do tác dụng phụ, nên giảm liều và/hoặc ngừng một hoặc cả hai thuốc trong những trường hợp như vậy.
Mang thai và cho con bú
Sử dụng thận trọng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Không có dữ liệu về việc sử dụng trong thời kỳ cho con bú hoặc cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Omesel
Loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi dùng omeprazol cho người loét dạ dày. Nếu có tác dụng không mong muốn như buồn ngủ hoặc chóng mặt; phụ nữ mang thai, cho con bú: không nên dùng.
Oxazepam
Tên thương hiệu: Serax. Oxazepam là thuốc kê đơn dùng để điều trị rối loạn lo âu và các triệu chứng cai rượu.
Orgametril: thuốc ức chế sự rụng trứng và kinh nguyệt
Nên dùng viên nén Orgametril bằng đường uống với nước hoặc chất lỏng khác. Nếu quên uống thuốc thì nên uống ngay khi nhớ ra, trừ khi quên uống quá 24 giờ. Ngày đầu tiên thấy kinh được tính là ngày thứ nhất của chu kỳ.
Onasemnogene Abeparvovec
Onasemnogene Abeparvovec là thuốc kê đơn dùng để điều trị teo cơ cột sống ở trẻ em trên 2 tuổi.
Ondansetron
Ondansetron được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do điều trị bằng thuốc ung thư (hóa trị), xạ trị hoặc thuốc ngủ trước khi phẫu thuật.
Onglyza: thuốc chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Onglyza chỉ định cho những bệnh nhân chưa kiểm soát tốt đường huyết chỉ với chế độ ăn kiêng và luyện tập và những bệnh nhân không thích hợp sử dụng metformin do chống chỉ định hoặc không dung nạp.
Obimin
Các vitamine nhóm B giúp phòng ngừa và hiệu chỉnh sự thiếu hụt vitamine thường gặp trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin
Omeprazole-Amoxicillin-Clarithromycin là thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị loét tá tràng.
Obeticholic acid
Obeticholic acid là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị viêm đường mật nguyên phát ở người lớn.
Ozenoxacin bôi tại chỗ
Ozenoxacin bôi tại chỗ được dùng điều trị bệnh chốc lở do Staphylococcus Aureus (S. Aureus) hoặc Streptococcus Pyogenes (
Orlistat
Orlistat là một chất ức chế lipase đường tiêu hóa, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hấp thu 25% chất béo trong bữa ăn và được sử dụng để giảm cân ở người lớn thừa cân.
Optalidon
Noramidopyrine: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Osilodrostat
Osilodrostat là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Cushing ở người lớn mà phẫu thuật tuyến yên không phải là một lựa chọn hoặc chưa được chữa khỏi.
Olipudase Alfa
Olipudase Alfa là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các biểu hiện ngoài hệ thần kinh trung ương do thiếu axit sphingomyelinase (ASMD).
Oxymetazolin hydroclorid
Oxymetazolin hydroclorid là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Oxymetazolin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự naphazolin và xylometazolin.
Ocrelizumab
Ocrelizumab là thuốc theo toa được sử dụng cho người lớn bị bệnh đa xơ cứng tái phát hoặc tiến triển nguyên phát.
Omidenepag Isopropyl nhỏ mắt
Omidenepag Isopropyl nhỏ mắt là thuốc theo toa dùng cho người lớn để giảm áp lực nội nhãn tăng cao (IOP) ở bệnh nhân mắc bệnh tăng nhãn áp góc mở.
Otrivin
Otrivin gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút, và duy trì trong nhiều giờ, otrivin được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm.
Oztis: thuốc điều trị triệu chứng viêm khớp gối nhẹ và trung bình
Oztis (Glucosamine sulfate và Chondroitin sulfate) đã được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong liều chỉ định. Chưa có báo cáo nào trên lâm sàng về tác dụng phụ, nhưng bệnh nhân bị tiểu đường thì nên theo sự hướng dẫn của bác sĩ khi uống thuốc hàng ngày.
Oxcarbazepin: Clazaline, Oxalepsy, Sakuzyal, Sunoxitol, Trileptal, thuốc chống động kinh co giật
Oxcarbazepin được dùng đơn độc hoặc phối hợp các thuốc chống co giật khác để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn và trẻ nhỏ trên 4 tuổi
Oxybutynin hydrochlorid: thuốc chống co thắt đường tiết niệu
Oxybutynin không có tác dụng kháng thụ thể nicotinic, nghĩa là ngăn cản tác dụng của acetylcholin tại chỗ nối tiếp thần kinh, cơ xương hoặc tại hạch thần kinh thực vật
Oritavancin
Nhóm thuốc: Glycopeptide. Oritavancin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da cấp tính do vi khuẩn.
Oxytocin Synth
Oxytocine tổng hợp hoạt động như ở hormon tự nhiên được sản xuất bởi thùy sau của tuyến yên, nhưng oxytocine tổng hợp không có các tác dụng phụ như các chế phẩm tự nhiên.
Orciprenalin sulfat: Metaproterenol sulfate, thuốc giãn phế quản
Orciprenalin sulfat là một amin tổng hợp giống thần kinh giao cảm, có tác dụng trực tiếp kích thích thụ thể beta adrenergic và có ít hoặc không có tác dụng trên thụ thể alpha adrenergic
Omega 3 đa xit béo không bão hòa
Omega 3 đa xit béo không bão hòa là một loại thuốc theo toa dùng để giảm mức chất béo trung tính trong máu.
