Jardiance Duo: thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 ở người lớn

2019-09-11 10:57 PM
Dùng thận trọng khi bệnh nhân suy tim mạn ổn định, cao tuổi, đánh giá chức năng thận trước khi khởi trị, và định kỳ, không uống rượu

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Boehringer Ingelheim.

Thành phần

Jardiance Duo 5/500, 5/850, 5/1000.

Mỗi viên: Empagliflozin 5 mg, metformin hydrochloride 500/850/1000 mg.

Jardiance Duo 12.5/500, 12.5/850, 12.5/1000.

Mỗi viên: Empagliflozin 12.5 mg, metformin hydrochloride 500/850/1000 mg.

Chỉ định/công dụng

Đái tháo đường typ 2 ở người lớn (1) khi phù hợp điều trị bằng empagliflozin + metformin, (2) không kiểm soát tốt khi đơn trị metformin/empagliflozin hoặc điều trị bằng metformin/empagliflozin + thuốc hạ đường huyết khác bao gồm insulin, (3) đã điều trị đồng thời viên empagliflozin + viên metformin.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Phối hợp chế độ ăn và luyện tập. Hiện dùng metformin hydrochloride: chuyển Jardiance Duo 5/ và tổng liều metformin hydrochloride trong ngày tương tự liều đang dùng, empagliflozin: chuyển Jardiance Duo /500 và tổng liều empagliflozin trong ngày tương tự liều đang dùng, empagliflozin+metformin hydrochloride: chuyển Jardiance Duo với tổng liều trong ngày của mỗi hoạt chất tương ứng liều đang dùng. Tăng liều từng bước, dựa trên hiệu quả và dung nạp, tối đa [2000mg metformin hydrochloride + 25mg empagliflozin]/ngày.

Cách dùng

Uống 2 lần/ngày, trong bữa ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Toan chuyển hóa, bao gồm nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Tiền hôn mê do đái tháo đường. Suy thận vừa-nặng (eGFR < 45mL/phút/1,73m2), suy thận giai đoạn cuối, lọc thận. Trường hợp cấp tính có thể làm biến đổi chức năng thận như mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc, tiêm mạch thuốc cản quang chứa iod. Bệnh có thể gây thiếu oxy ở mô như suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim mới mắc, sốc. Suy gan, ngộ độc rượu cấp, nghiện rượu.

Thận trọng

Bệnh nhân suy tim mạn ổn định, cao tuổi. Đánh giá chức năng thận trước khi khởi trị và định kỳ. Không uống rượu. Tạm ngừng dùng ở bệnh nhân bị giới hạn lượng thức ăn và dịch (phẫu thuật/thủ thuật), có nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn, nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng. Ngừng dùng khi chẩn đoán hình ảnh sử dụng thuốc cản quang chứa iod ở bệnh nhân có eGFR = 45-60mL/phút/1.73m2, tiền sử bệnh gan/nghiện rượu/suy tim hoặc sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod đường động mạch (đánh giá lại eGFR sau 48 giờ chiếu chụp, sử dụng lại nếu chức năng thận ổn định); nếu nghi ngờ nhiễm toan ceton/lactic hoặc viêm cân mạc hoại tử vùng đáy chậu (hoại tử Fournier); tại thời điểm phẫu thuật gây mê toàn thân/tủy sống/ngoài màng cứng. Tránh sử dụng cho bệnh nhân bệnh gan, trong thai kỳ (trừ khi thật sự cần). Ngừng cho con bú. Lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Rất phổ biến: Hạ glucose máu (khi kết hợp sulphonylurea/insulin), các triệu chứng về tiêu hóa.

Phổ biến: Nấm âm đạo, viêm âm hộ-âm đạo, viêm quy đầu, các nhiễm trùng sinh dục khác; nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm thận-bể thận, nhiễm khuẩn huyết từ đường tiết niệu); khát; rối loạn vị giác; ngứa, phát ban, mày đay; tiểu nhiều; tăng lipid huyết thanh.

Tương tác

Chưa có nghiên cứu về tương tác với Jardiance Duo. Empagliflozin có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu của thuốc lợi tiểu thiazide/thuốc lợi tiểu quai, tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp. Chất cảm ứng UGT, thuốc ức chế OCT1 như verapamil: nguy cơ giảm hiệu quả của thuốc. Thuốc cảm ứng OCT1 như rifampicin: có thể tăng hấp thu và hiệu quả của metformin. Thuốc ức chế OCT2 như cimetidine: có thể giảm thải trừ dẫn đến tăng nồng độ metformin. Thuốc ức chế OCT1 và OCT2 (như crizotinib): có thể thay đổi hiệu quả và thải trừ metformin. NSAID bao gồm COX-II, ACEI, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc lợi tiểu: khả năng ảnh hưởng bất lợi chức năng thận, tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. Theo dõi đường huyết khi dùng cùng glucocorticoid, thuốc chủ vận beta2, thuốc lợi tiểu có hoạt tính tăng đường huyết nội tại.

Phân loại

Thuốc trị đái tháo đường [Antidiabetic Agents].

Trình bày/đóng gói

Jardiance Duo 12.5/1000; Viên nén bao phim; 3 × 10's.

Jardiance Duo 12.5/500; Viên nén bao phim; 3 × 10's.

Jardiance Duo 12.5/850; Viên nén bao phim; 3 × 10's.

Jardiance Duo 5/1000; Viên nén bao phim; 3 × 10's.

Jardiance Duo 5/500; Viên nén bao phim; 3 × 10's.

Jardiance Duo 5/850; Viên nén bao phim; 3 × 10's.

Bài viết cùng chuyên mục

Isoket

Isoket 0,1 phần trăm được chỉ định để điều trị suy thất trái không đáp ứng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp, suy thất trái không đáp ứng do nhiều nguyên nhân khác nhau và chứng đau thắt ngực nặng hoặc không ổn định.

Inofar

Bệnh nhân suy thận mãn tính: không phải lọc máu nhận/không nhận erythropoietin, phải lọc máu có nhận erythropoietin, phụ thuộc việc thẩm phân phúc mạc có nhận erythropoietin.

Irbesartan: Amesartil, Ibartain, Irbesartan, Irbetan, Irbevel, Irsatim, thuốc chống tăng huyết áp

Irbesartan có tác dụng tương tự losartan, nhưng không phải là tiền dược chất như losartan, nên tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan

Isavuconazonium Sulfate: thuốc điều trị nấm

Isavuconazonium Sulfate là loại thuốc kê đơn dùng cho người lớn để điều trị nấm như bệnh Aspergillosis và bệnh Mucormycosis, tên thương hiệu Cresemba, Isavuconazole.

Ipolipid: thuốc điều trị tăng lipid máu

Ipolipid (Gemfibrozil) là thuốc chọn lọc để điều trị tăng lipid huyết đồng hợp tử apoE2/apoE2 (tăng lipoprotein – huyết typ III). Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy.

Iodixanol: chất cản quang

Iodixanol dung dịch tiêm được chỉ định để chụp động mạch, chụp động mạch ngoại vi, chụp động mạch nội tạng và chụp động mạch não; chụp CECT đầu và cơ thể.

Imidagi

Thận trọng với bệnh nhân bệnh thận nặng (giảm liều hoặc tăng khoảng cách dùng), tăng huyết áp nặng, đang thẩm phân lọc máu, kiêng muối tuyệt đối, bị giảm thể tích máu hay mất nước.

Irinotesin

Nên dùng irinotecan sau khi hồi phục thích hợp các biến cố ngoại ý về độ 0 hoặc 1 theo thang NCI-CTC và khi xử lý hoàn toàn được tiêu chảy do điều trị.

Idomagi: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Idomagi được dùng cho người lớn trong các trường hợp nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, viêm phổi bệnh viện và viêm phổi cộng đồng.

Icosapent: thuốc điều trị tăng triglycerid máu

Icosapent là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng tăng triglycerid máu nghiêm trọng. Icosapent có sẵn dưới các tên thương hiệu khác Vascepa.

Intron A

Intron A được tạo thành qua quá trình đông khô, ổn định, tiệt trùng từ một chất có độ tinh khiết cao là Interferon alfa-2b, chất này được sản xuất bằng các kỹ nghệ tái tổ hợp DNA.

Imodium

Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi., các đợt tiêu chảy cấp liên quan hội chứng ruột kích thích ở người lớn ≥ 18 tuổi. đang được bác sỹ chẩn đoán sơ bộ.

Itraconazol

Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp.

IncobotulinumtoxinA: thuốc chẹn cơ thần kinh

IncobotulinumtoxinA được sử dụng cho bệnh xuất huyết mãn tính, để điều trị chứng co cứng chi trên ở người lớn, để giảm mức độ nghiêm trọng của vị trí đầu bất thường và đau cổ ở cả bệnh nhân độc tố botulinum.

Jasugrel: thuốc dự phòng biến cố huyết khối mạch vành

Jasugrel, sử dụng phối hợp với acid acetylsalicylic, được chỉ định trong dự phòng biến cố huyết khối trên bệnh nhân là người trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.

Ibutilide: thuốc điều trị rung nhĩ

Ibutilide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của rung tâm nhĩ. Ibutilide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác Corvert.

Iron folic acid vitamin mineral: thuốc điều trị chứng thiếu máu

Iron folic acid vitamin mineral được sử dụng để điều trị chứng thiếu máu đáp ứng với liệu pháp uống sắt, bao gồm thiếu máu giảm sắc tố, mất máu, bệnh chuyển hóa.

Imiquimod: thuốc bôi ngoài da

Imiquimod là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các tình trạng da như dày sừng actinic, ung thư biểu mô tế bào đáy bề mặt và mụn cóc sinh dục ngoài.

Infanrix-IPV+Hib: tạo miễn dịch cho trẻ từ 2 tháng tuổi phòng ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà

Infanrix-IPV+Hib được chỉ định để tạo miễn dịch chủ động cho trẻ từ 2 tháng tuổi phòng ngừa bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà (DTP), bại liệt và Haemophilus influenzae týp b.

Insulin Glargine: thuốc điều trị đái tháo đường

Insulin Glargine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, tên thương hiệu khác như Lantus, Lantus SoloStar, Toujeo, Basaglar, Semglee, insulin glargine yfgn.

Ifosfamid

Ifosfamid được các enzym ở microsom gan xúc tác để chuyển hóa tạo thành những chất có hoạt tính sinh học. Những chất chuyển hóa của ifosfamid tương tác và liên kết đồng hóa trị với các base của DNA.

Ibuprofen

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm.

Immune globulin IV (IGIV): Globulin miễn dịch IV

Globulin miễn dịch IV là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của hội chứng suy giảm miễn dịch nguyên phát, ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch, bệnh đa dây thần kinh do viêm mãn tính.

Iodine: nguyên tố vi lượng bổ sung

Iodine là một nguyên tố vi lượng có tự nhiên trong một số loại thực phẩm, được bổ sung vào các loại khác và có sẵn dưới dạng thực phẩm chức năng.

Ibrexafungerp: thuốc điều trị bệnh nấm Candida âm đạo

Ibrexafungerp là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh nấm Candida âm đạo, tên thương hiệu khác Brexafemme.