- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần I, J
- Jardiance Duo: thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 ở người lớn
Jardiance Duo: thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 ở người lớn
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Boehringer Ingelheim.
Thành phần
Jardiance Duo 5/500, 5/850, 5/1000.
Mỗi viên: Empagliflozin 5 mg, metformin hydrochloride 500/850/1000 mg.
Jardiance Duo 12.5/500, 12.5/850, 12.5/1000.
Mỗi viên: Empagliflozin 12.5 mg, metformin hydrochloride 500/850/1000 mg.
Chỉ định/công dụng
Đái tháo đường typ 2 ở người lớn (1) khi phù hợp điều trị bằng empagliflozin + metformin, (2) không kiểm soát tốt khi đơn trị metformin/empagliflozin hoặc điều trị bằng metformin/empagliflozin + thuốc hạ đường huyết khác bao gồm insulin, (3) đã điều trị đồng thời viên empagliflozin + viên metformin.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Phối hợp chế độ ăn và luyện tập. Hiện dùng metformin hydrochloride: chuyển Jardiance Duo 5/ và tổng liều metformin hydrochloride trong ngày tương tự liều đang dùng, empagliflozin: chuyển Jardiance Duo /500 và tổng liều empagliflozin trong ngày tương tự liều đang dùng, empagliflozin+metformin hydrochloride: chuyển Jardiance Duo với tổng liều trong ngày của mỗi hoạt chất tương ứng liều đang dùng. Tăng liều từng bước, dựa trên hiệu quả và dung nạp, tối đa [2000mg metformin hydrochloride + 25mg empagliflozin]/ngày.
Cách dùng
Uống 2 lần/ngày, trong bữa ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Toan chuyển hóa, bao gồm nhiễm toan ceton do đái tháo đường. Tiền hôn mê do đái tháo đường. Suy thận vừa-nặng (eGFR < 45mL/phút/1,73m2), suy thận giai đoạn cuối, lọc thận. Trường hợp cấp tính có thể làm biến đổi chức năng thận như mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc, tiêm mạch thuốc cản quang chứa iod. Bệnh có thể gây thiếu oxy ở mô như suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim mới mắc, sốc. Suy gan, ngộ độc rượu cấp, nghiện rượu.
Thận trọng
Bệnh nhân suy tim mạn ổn định, cao tuổi. Đánh giá chức năng thận trước khi khởi trị và định kỳ. Không uống rượu. Tạm ngừng dùng ở bệnh nhân bị giới hạn lượng thức ăn và dịch (phẫu thuật/thủ thuật), có nguy cơ giảm thể tích tuần hoàn, nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng. Ngừng dùng khi chẩn đoán hình ảnh sử dụng thuốc cản quang chứa iod ở bệnh nhân có eGFR = 45-60mL/phút/1.73m2, tiền sử bệnh gan/nghiện rượu/suy tim hoặc sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod đường động mạch (đánh giá lại eGFR sau 48 giờ chiếu chụp, sử dụng lại nếu chức năng thận ổn định); nếu nghi ngờ nhiễm toan ceton/lactic hoặc viêm cân mạc hoại tử vùng đáy chậu (hoại tử Fournier); tại thời điểm phẫu thuật gây mê toàn thân/tủy sống/ngoài màng cứng. Tránh sử dụng cho bệnh nhân bệnh gan, trong thai kỳ (trừ khi thật sự cần). Ngừng cho con bú. Lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Rất phổ biến: Hạ glucose máu (khi kết hợp sulphonylurea/insulin), các triệu chứng về tiêu hóa.
Phổ biến: Nấm âm đạo, viêm âm hộ-âm đạo, viêm quy đầu, các nhiễm trùng sinh dục khác; nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm thận-bể thận, nhiễm khuẩn huyết từ đường tiết niệu); khát; rối loạn vị giác; ngứa, phát ban, mày đay; tiểu nhiều; tăng lipid huyết thanh.
Tương tác
Chưa có nghiên cứu về tương tác với Jardiance Duo. Empagliflozin có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu của thuốc lợi tiểu thiazide/thuốc lợi tiểu quai, tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp. Chất cảm ứng UGT, thuốc ức chế OCT1 như verapamil: nguy cơ giảm hiệu quả của thuốc. Thuốc cảm ứng OCT1 như rifampicin: có thể tăng hấp thu và hiệu quả của metformin. Thuốc ức chế OCT2 như cimetidine: có thể giảm thải trừ dẫn đến tăng nồng độ metformin. Thuốc ức chế OCT1 và OCT2 (như crizotinib): có thể thay đổi hiệu quả và thải trừ metformin. NSAID bao gồm COX-II, ACEI, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc lợi tiểu: khả năng ảnh hưởng bất lợi chức năng thận, tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. Theo dõi đường huyết khi dùng cùng glucocorticoid, thuốc chủ vận beta2, thuốc lợi tiểu có hoạt tính tăng đường huyết nội tại.
Phân loại
Thuốc trị đái tháo đường [Antidiabetic Agents].
Trình bày/đóng gói
Jardiance Duo 12.5/1000; Viên nén bao phim; 3 × 10's.
Jardiance Duo 12.5/500; Viên nén bao phim; 3 × 10's.
Jardiance Duo 12.5/850; Viên nén bao phim; 3 × 10's.
Jardiance Duo 5/1000; Viên nén bao phim; 3 × 10's.
Jardiance Duo 5/500; Viên nén bao phim; 3 × 10's.
Jardiance Duo 5/850; Viên nén bao phim; 3 × 10's.
Bài viết cùng chuyên mục
Irinotecan: Campto, DBL Irinotecan, Irino, Irinogen, Irinotel, Iritecin, Irnocam 40, Itacona, Tehymen, Vanotecan, thuốc chống ung thư
Irinotecan là một dẫn chất bán tổng hợp của camptothecin, là alcaloid được chiết xuất từ cây Campthotheca acuminata. Dẫn chất camptothecin có tác dụng ức chế topoisomerase I và làm chết tế bào
Irinotecan Bidiphar: thuốc điều trị ung thư ruột kết, trực tràng
Irinotecan Bidiphar 40mg/2ml được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân ung thư ruột kết, trực tràng tiến triển, là liệu pháp đơn trị liệu cho bệnh nhân không thành công với phác đồ điều trị chứa 5 - fluorouracil đã thiết lập.
Januvia
Dược động học của sitagliptin được nghiên cứu sâu rộng ở đối tượng khỏe mạnh và ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.
Isoniazid
Isoniazid là một trong những thuốc hóa học đầu tiên được chọn trong điều trị lao. Thuốc đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M. bovis, M. kansasii.
Iohexol
Iohexol là một thuốc cản quang không ion hóa. Thuốc có khả năng tăng hấp thu X - quang khi thuốc đi qua cơ thể, vì vậy làm hiện rõ cấu trúc cơ thể.
Isomil
Dùng muỗng lường kèm theo hộp sữa, pha 1 muỗng sữa bột với 60 ml nước đun sôi để nguội đến khoảng 50 độ C, không nên thêm nước hoặc bột làm thay đổi nồng độ.
Imidagi
Thận trọng với bệnh nhân bệnh thận nặng (giảm liều hoặc tăng khoảng cách dùng), tăng huyết áp nặng, đang thẩm phân lọc máu, kiêng muối tuyệt đối, bị giảm thể tích máu hay mất nước.
Insulin Degludec: thuốc điều trị đái tháo đường
Insulin Degludec là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, có sẵn dưới các tên thương hiệu Tresiba.
Insulin Regular Human: thuốc điều trị bệnh tiểu đường tác dụng nhanh
Insulin Regular Human là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, thường được sử dụng kết hợp với một sản phẩm insulin tác dụng trung bình hoặc dài.
Implanon NXT: thuốc tránh thai
Implanon NXT là que cấy không bị phân hủy sinh học, cản quang và chứa etonogestrel được dùng để cấy dưới da, được nạp sẵn trong dụng cụ vô khuẩn, dùng một lần.
Iodixanol: chất cản quang
Iodixanol dung dịch tiêm được chỉ định để chụp động mạch, chụp động mạch ngoại vi, chụp động mạch nội tạng và chụp động mạch não; chụp CECT đầu và cơ thể.
IncobotulinumtoxinA: thuốc chẹn cơ thần kinh
IncobotulinumtoxinA được sử dụng cho bệnh xuất huyết mãn tính, để điều trị chứng co cứng chi trên ở người lớn, để giảm mức độ nghiêm trọng của vị trí đầu bất thường và đau cổ ở cả bệnh nhân độc tố botulinum.
Ixekizumab: thuốc ức chế miễn dịch
Ixekizumab được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến thể mảng từ trung bình đến nặng, viêm khớp vẩy nến hoạt động và viêm cột sống dính khớp hoạt động.
Ibrexafungerp: thuốc điều trị bệnh nấm Candida âm đạo
Ibrexafungerp là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh nấm Candida âm đạo, tên thương hiệu khác Brexafemme.
Imipenem
Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta - lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn.
Isoflurance Piramal
Dẫn mê: trước khi gây mê sử dụng barbiturate tác dụng ngắn hay thuốc tiêm tĩnh mạch khác để tránh làm bệnh nhân ho, bắt đầu nồng độ 0.5%. Nồng độ 1.5 - 3% thường gây mê phẫu thuật trong 7 - 10 phút.
Irbesartan: Amesartil, Ibartain, Irbesartan, Irbetan, Irbevel, Irsatim, thuốc chống tăng huyết áp
Irbesartan có tác dụng tương tự losartan, nhưng không phải là tiền dược chất như losartan, nên tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan
Japrolox
Loxoprofen natri hydrate có đặc tính giảm đau nhanh, kháng viêm và hạ sốt mạnh, có khả năng đặc biệt trong tác dụng giảm đau.
Indinavir sulfat
Indinavir là chất ức chế enzym protease của virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Tác dụng của indinavir là ức chế protease ghi mã của HIV - 1 và HIV - 2.
Immune globulin IV (IGIV): Globulin miễn dịch IV
Globulin miễn dịch IV là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của hội chứng suy giảm miễn dịch nguyên phát, ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch, bệnh đa dây thần kinh do viêm mãn tính.
Influenza virus vaccine: vắc xin vi rút cúm
Vắc xin vi rút cúm hóa trị ba, tái tổ hợp được sử dụng để chủng ngừa chủ động chống lại các phân nhóm vi rút cúm A và B có trong vắc xin cho người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Insulin Aspart: thuốc điều trị đái tháo đường
Insulin Aspart là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, tên thương hiệu khác như NovoLog, NovoLog FlexPen, NovoPen Echo, NovoLog FlexTouch, Fiasp.
Idomagi: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Idomagi được dùng cho người lớn trong các trường hợp nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, viêm phổi bệnh viện và viêm phổi cộng đồng.
Isoprenalin (isoproterenol)
Isoprenalin tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta - adrenergic. Isoprenalin làm giãn phế quản, cơ trơn dạ dày ruột và tử cung bằng cách kích thích thụ thể beta - 2 - adrenergic.
Ivermectin topical: thuốc điều trị chấy rận
Thuốc sát trùng được chỉ định để điều trị tại chỗ đối với sự lây nhiễm của chấy, và bệnh trứng cá đỏ.
