- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần I, J
- Imbruvica: thuốc điều trị ung thư nhắm trúng đích
Imbruvica: thuốc điều trị ung thư nhắm trúng đích
Phản ứng phụ rất thường gặp viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, nhiễm trùng da; giảm bạch cầu trung tính.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Janssen-Cilag
Thành phần
Brutinib.
Chỉ định/công dụng
Đơn trị: U lympho tế bào vỏ (MCL) tái phát/kháng trị, bệnh bạch cầu mạn tính dòng lympho (CLL) chưa điều trị trước đó, tăng macroglobulin huyết (WM) đã điều trị ít nhất một trị liệu trước đó hoặc trong điều trị hàng một cho bệnh nhân không phù hợp điều trị hóa miễn dịch. Đơn trị/kết hợp bendamustine & rituximab:CLL đã điều trị ít nhất một trị liệu trước đó.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Người lớn: MCL: 560 mg, 1 lần/ngày; CLL, WM: 420 mg, 1 lần/ngày; điều trị liên tục đến khi bệnh tiến triển hoặc không dung nạp. Bệnh nhân suy thận nặng: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ & theo dõi; suy gan nhẹ: 280 mg/ngày, trung bình: 140 mg/ngày, nặng: không sử dụng. Khi kết hợp thuốc ức chế CYP3A4 trung bình: 280 mg, 1 lần/ngày; mạnh: 140 mg, 1 lần/ngày hoặc tạm ngừng đến 7 ngày. Tạm ngừng điều trị khi có khởi phát mới hoặc tiến triển xấu đi của độc tính không phải huyết học ≥ độ 3, giảm bạch cầu trung tính có nhiễm trùng/sốt ≥ độ 3, độc tính huyết học độ 4. Khi độc tính trở về độ 1/độ ban đầu: tái điều trị với liều khởi đầu. Độc tính tái phát: giảm đi 140 mg/ngày, cân nhắc giảm thêm 140 mg nếu cần. Độc tính dai dẳng/tái phát sau 2 lần giảm liều: ngừng điều trị. Nếu quên 1 liều: uống càng sớm càng tốt vào cùng ngày, tiếp tục lịch trình vào ngày tiếp theo; không uống bù liều đã quên.
Cách dùng
Nuốt nguyên viên (không mở/bẻ/nhai) với một cốc nước, cùng thời điểm mỗi ngày.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Sử dụng cùng chế phẩm chứa cỏ St John.
Thận trọng
Bệnh nhân bị rung nhĩ cần điều trị chống đông: chọn trị liệu khác thay thế Imbruvica. Tạm ngừng dùng nếu có dấu hiệu và/hoặc triệu chứng loạn nhịp nhanh thất, đánh giá lợi ích/nguy cơ trước khi tái điều trị. Ngừng điều trị ít nhất 3-7 ngày trước & sau phẫu thuật. Nguy cơ ngưng tập bạch cầu (tạm ngừng dùng nếu lympho >400.000/mcL); bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (nếu có dấu hiệu/triệu chứng mới hoặc xấu đi của bệnh lý thần kinh, nhận thức hoặc hành vi); bệnh phổi kẽ (nếu triệu chứng dai dẳng, cân nhắc nguy cơ/lợi ích và chỉnh liều); thuyên tắc huyết khối (nếu xuất hiện rung nhĩ trong quá trình điều trị); h/c ly giải khối u (ở người bị gánh nặng khối u cao); tái hoạt viêm gan B. Theo dõi biểu hiện ung thư da không hắc tố. Thai kỳ: không sử dụng. Ngừng cho con bú trong thời gian điều trị. Lái xe, vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Rất thường gặp: viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, nhiễm trùng da; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu; đau đầu; xuất huyết, vết bầm; tiêu chảy, nôn, viêm miệng, buồn nôn, táo bón; phát ban; đau khớp, co cứng cơ, đau cơ xương; sốt, phù ngoại biên. Thường gặp: nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn đường niệu; ung thư da không hắc tố, ung thư tế bào đáy, ung thư biểu mô tế bào gai; giảm bạch cầu trung tính có sốt, tăng bạch cầu, tăng lympho bào; bệnh phổi kẽ; h/c ly giải khối u; tăng acid uric máu; chóng mặt; nhìn mờ; rung nhĩ, nhịp nhanh thất; máu tụ dưới màng cứng, chảy máu mũi, đốm xuất huyết, tăng HA; mày đay, ban đỏ, gãy móng.
Tương tác
Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ketoconazole, itraconazole, voriconazole, posaconazole, indinavir, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, clarithromycin, telithromycin, nefazodon, cobicistat), trung bình (như fluconazole, erythromycin, ciprofloxacin, amprenavir, atazanavir, fosamprenavir, aprepitant, crizotinib, imatinib, diltiazem, verapamil, amiodarone, dronedarone): có thể gây tăng nồng độ ibrutinib huyết tương. Thuốc cảm ứng CYP3A4 trung bình-mạnh (như carbamazepine, rifampicin, phenytoin, cỏ St John): có thể làm giảm nồng độ ibrutinib huyết tương, nhẹ: nguy cơ giảm hiệu quả. Ibrutinib có thể ức chế P-gp và BCRP ở ruột (như digoxin/methotrexate, dùng cách ít nhất 6 giờ trước/sau), BCRP ở gan (như làm tăng nồng độ rosuvastatin). Nồng độ cơ chất của CYP2B6 (như efavirenz, bupropion)/cơ chất đồng điều hòa có thể giảm khi dùng cùng ibrutinib. Thận trọng dùng đồng thời cơ chất CYP3A4 đường uống với khoảng điều trị hẹp (như dihydroergotamine, ergotamine, fentanyl, cyclosporine, sirolimus và tacrolimus). Nước bưởi, nước cam đắng.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Liệu pháp nhắm trúng đích [Targeted Cancer Therapy].
Trình bày/đóng gói
Imbruvica: Viên nang 140 mg - 1 × 90's.
Bài viết cùng chuyên mục
Iron folic acid vitamin mineral: thuốc điều trị chứng thiếu máu
Iron folic acid vitamin mineral được sử dụng để điều trị chứng thiếu máu đáp ứng với liệu pháp uống sắt, bao gồm thiếu máu giảm sắc tố, mất máu, bệnh chuyển hóa.
Isoniazid
Isoniazid là một trong những thuốc hóa học đầu tiên được chọn trong điều trị lao. Thuốc đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M. bovis, M. kansasii.
Idoxuridin
Idoxuridin là một thymidin gắn iod có tác dụng ức chế sự sao chép của các virus DNA khác nhau, gồm cả các virus herpes và virus đậu mùa.
Implanon NXT: thuốc tránh thai
Implanon NXT là que cấy không bị phân hủy sinh học, cản quang và chứa etonogestrel được dùng để cấy dưới da, được nạp sẵn trong dụng cụ vô khuẩn, dùng một lần.
Insulin Degludec: thuốc điều trị đái tháo đường
Insulin Degludec là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, có sẵn dưới các tên thương hiệu Tresiba.
Imipenem
Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta - lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn.
Imidagi
Thận trọng với bệnh nhân bệnh thận nặng (giảm liều hoặc tăng khoảng cách dùng), tăng huyết áp nặng, đang thẩm phân lọc máu, kiêng muối tuyệt đối, bị giảm thể tích máu hay mất nước.
Isocarboxazid: thuốc điều trị trầm cảm
Isocarboxazid là loại thuốc kê đơn được sử dụng cho người lớn để điều trị trầm cảm, tên thương hiệu là Marplan.
Iobenguane I ốt 123: thuốc chẩn đoán khối u
Iobenguane I ốt 123 được sử dụng để phát hiện ung thư tế bào sắc tố nguyên phát hoặc di căn hoặc u nguyên bào thần kinh.
IncobotulinumtoxinA: thuốc chẹn cơ thần kinh
IncobotulinumtoxinA được sử dụng cho bệnh xuất huyết mãn tính, để điều trị chứng co cứng chi trên ở người lớn, để giảm mức độ nghiêm trọng của vị trí đầu bất thường và đau cổ ở cả bệnh nhân độc tố botulinum.
Ipratropium: thuốc điều trị sổ mũi do cảm lạnh
Ipratropium được sử dụng để điều trị sổ mũi do cảm lạnh hoặc dị ứng theo mùa, giảm lượng chất dịch chất nhầy tiết ra từ bên trong mũi, không làm giảm các triệu chứng nghẹt mũi hoặc hắt hơi.
Imdur: thuốc điều trị dự phòng đau thắt ngực
Hoạt tính dược lý chính của isosorbide-5-mononitrate, chất chuyển hóa có hoạt tính của isosorbide dinitrate, là làm giãn cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn các tĩnh mạch và động mạch nhưng tác động làm giãn tĩnh mạch trội hơn.
Irinotecan: Campto, DBL Irinotecan, Irino, Irinogen, Irinotel, Iritecin, Irnocam 40, Itacona, Tehymen, Vanotecan, thuốc chống ung thư
Irinotecan là một dẫn chất bán tổng hợp của camptothecin, là alcaloid được chiết xuất từ cây Campthotheca acuminata. Dẫn chất camptothecin có tác dụng ức chế topoisomerase I và làm chết tế bào
Imipenem Cilastatin Kabi
250 mg hoặc 500 mg truyền tĩnh mạch trong 20 - 30 phút, liều 1000 mg cần truyền trong 40 - 60 phút. Nếu biểu hiện buồn nôn khi đang truyền: giảm tốc độ truyền.
Interferon beta
Interferon beta được chỉ định để giảm tần số và mức độ nặng của các lần tái phát lâm sàng. Interferon beta thể hiện tác dụng sinh học bằng cách gắn vào những thụ thể đặc hiệu trên bề mặt của các tế bào người.
Isosorbid: thuốc lợi tiểu thẩm thấu
Isosorbid không có tác động trên thụ thể đặc hiệu, mà tác động vào thành phần dịch ống thận bằng cách phân tán vào dịch ngoài tế bào
Isoprenalin (isoproterenol)
Isoprenalin tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta - adrenergic. Isoprenalin làm giãn phế quản, cơ trơn dạ dày ruột và tử cung bằng cách kích thích thụ thể beta - 2 - adrenergic.
Iceland moss: thuốc chống viêm chống nôn
Iceland moss được đề xuất sử dụng bao gồm viêm phế quản, ho, sốt, khó tiêu, ợ chua, chán ăn, đau họng và nôn mửa. Iceland moss có tác dụng chống viêm, chống buồn nôn và có hoạt tính khử mùi.
Isoflurane: thuốc gây mê
Isoflurane là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để gây mê và duy trì mê cho người lớn, thương hiệu Forane.
Isoket
Isoket 0,1 phần trăm được chỉ định để điều trị suy thất trái không đáp ứng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp, suy thất trái không đáp ứng do nhiều nguyên nhân khác nhau và chứng đau thắt ngực nặng hoặc không ổn định.
Infliximab: thuốc kháng thể đơn dòng
Infliximab được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp cột sống, viêm khớp vẩy nến, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng và một số bệnh da nghiêm trọng như bệnh vẩy nến mảng mãn tính.
Mục lục các thuốc theo vần I
Ibiman - xem Cefamandol, Ibu - xem Ibuprofen, Ibuflamar 400 - xem Ibuprofen, Ibuprofen, Ibuprofen 400 - xem Ibuprofen, Icaz - xem Isradipin, Idamycin - xem Idarubicin.
Insulin
Tác dụng chính của insulin lên sự ổn định nồng độ đường huyết xảy ra sau khi insulin đã gắn với các thụ thể đặc hiệu trên bề mặt tế bào của các mô nhạy cảm với insulin, đặc biệt là gan, cơ vân và mô mỡ.
Jardiance Duo: thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 ở người lớn
Dùng thận trọng khi bệnh nhân suy tim mạn ổn định, cao tuổi, đánh giá chức năng thận trước khi khởi trị, và định kỳ, không uống rượu
Idarucizumab: thuốc giải tác dụng chống đông máu
Idarucizumab được sử dụng cho bệnh nhân được điều trị bằng dabigatran khi cần đảo ngược tác dụng chống đông máu cho phẫu thuật khẩn cấp hoặc thủ thuật khẩn cấp, hoặc trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc chảy máu không kiểm soát được.