- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần I, J
- Isoflurance Piramal
Isoflurance Piramal
Dẫn mê: trước khi gây mê sử dụng barbiturate tác dụng ngắn hay thuốc tiêm tĩnh mạch khác để tránh làm bệnh nhân ho, bắt đầu nồng độ 0.5%. Nồng độ 1.5 - 3% thường gây mê phẫu thuật trong 7 - 10 phút.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Isoflurance.
Chỉ định
Dẫn mê & duy trì chế độ gây mê.
Liều dùng
Dẫn mê: trước khi gây mê sử dụng barbiturate tác dụng ngắn hay thuốc tiêm tĩnh mạch khác để tránh làm bệnh nhân ho, bắt đầu nồng độ 0.5%. Nồng độ 1.5 - 3% thường gây mê phẫu thuật trong 7 - 10 phút.
Trẻ em nhỏ chọn hoặc isoflurance với oxy hoặc với hỗn hợp oxy/oxyt nitơ.
Duy trì chế độ gây mê: nồng độ 1.0 - 2.5% trong hỗn hợp oxy / 70% oxyt nitơ. Cần cho thở thêm 0.5 - 1.0% nồng độ isoflurance với nồng độ oxyt ni tơ thấp hơn hoặc khi dùng isoflurance với oxy đơn thuần hay hỗn hợp không khí – oxy. Huyết áp liên quan tỉ tệ thuần với nồng độ isoflurance. Nồng độ isoflurance giảm đến 0.5% tại thời điểm bắt đầu đóng vết mổ & giảm đến 0% lúc kết thúc phẫu thuật, nên thông đường thở cho bệnh nhân bằng oxy 100% đến khi hoàn toàn hồi tỉnh.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Mẫn cảm với isoflurance hoặc thuốc halogen khác.
Bệnh nhân đã có chuẩn đoán hoặc nghi ngờ sốt ác tính, đang bị vàng da giai đoạn tiến triển hoặc sốt không rõ nguyên nhân sau khi dùng isoflurance hoặc thuốc gây mê halogen hóa khác.
Thận trọng
Tác dụng gây mê ức chế hô hấp sâu càng gia tăng nếu tiền mê bằng chất gây nghiện hoặc phối hợp thuốc ức chế hô hấp khác.
Bệnh nhân tăng áp lực nội sọ, tiền sử bệnh gan, bệnh lý động mạch vành đặc biệt thiếu máu cục bộ dưới nội mạc.
Thận trọng việc gây mê trở lại trong khoảng thời gian ngắn vì nguy cơ độc gan.
Đo trực tiếp carboxyhaemoglobin trường hợp bệnh nhân đang trong quá trình gây mê vòng kín với 1 tác nhân kết hợp gia tăng tách oxy không có tác dụng với liệu pháp điều trị thông thường.
Tiết nước bọt & tăng tiết dịch khí phế quản gia tăng ở trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Nghỉ ngơi 24 giờ trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Phản ứng phụ
Tụt huyết áp, suy hô hấp & loạn nhịp tim.
Ít gặp: tăng bạch cầu, run, buồn nôn, nôn hậu phẫu, tăng nhịp tim.
Tương tác thuốc
Thuốc giãn cơ không khử cực, adrenalin, thuốc đối kháng Ca đặc biệt nhóm dihydropyridin, thuốc giãn mạch (ACEI, chất đối kháng alpha 1 - adrenoreceptor), IMAO, isoniazid, thuốc giảm đau opioid.
Thuốc chẹn beeta (dùng trước phẫu thuật sẽ phòng ngừa / làm giảm nhịp tim)
Trình bày và đóng gói
Dung dịch gây mê 100% v/v x hộp 1 chai 100mL, hộp 1 chai 250 ml.
Nhà sản xuất
Piramal Healthcare.
Bài viết cùng chuyên mục
Insulin Degludec và Insulin Aspart: thuốc điều trị đái tháo đường
Insulin Degludec và Insulin Aspart là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 1 và tuýp 2, tên thương hiệu khác Ryzodeg.
Jardiance: thuốc điều trị đái tháo đường týp 2
Đơn trị liệu, bệnh nhân không dung nạp metformin, phối hợp thuốc hạ glucose khác điều trị đái tháo đường týp 2, khi chế độ ăn kiêng và vận động không đủ để kiểm soát đường huyết.
Isosorbid dinitrat
Các nitrat tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn cả hệ động mạch và cả mạch vành. Giãn hệ tĩnh mạch làm cho ứ đọng máu ở ngoại vi và trong các phủ tạng.
Ifosfamid
Ifosfamid được các enzym ở microsom gan xúc tác để chuyển hóa tạo thành những chất có hoạt tính sinh học. Những chất chuyển hóa của ifosfamid tương tác và liên kết đồng hóa trị với các base của DNA.
Idarucizumab: thuốc giải tác dụng chống đông máu
Idarucizumab được sử dụng cho bệnh nhân được điều trị bằng dabigatran khi cần đảo ngược tác dụng chống đông máu cho phẫu thuật khẩn cấp hoặc thủ thuật khẩn cấp, hoặc trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc chảy máu không kiểm soát được.
Idelalisib: thuốc chống ung thư
Idelalisib được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lympho không Hodgkin tế bào B dạng nang và u lympho tế bào nhỏ, tên thương hiệu khác Zydelig.
Intralipid: thuốc cung cấp năng lượng đường tĩnh mạch
Intralipid là nhũ dịch của dầu đậu tương được đẳng trương hóa bằng glycerol và được nhũ hóa bằng các phospho lipid lấy từ lòng đỏ trứng.
Idomagi: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
Idomagi được dùng cho người lớn trong các trường hợp nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin, viêm phổi bệnh viện và viêm phổi cộng đồng.
Invanz: điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ trung bình tới nặng
Invanz (Ertapenem dùng để tiêm) là 1-β methyl-carbapenem tổng hợp, vô khuẩn, dùng đường tiêm, có tác dụng kéo dài và có cấu trúc dạng beta-lactam, như là penicillin và cephalosporin.
Insulin Regular Human: thuốc điều trị bệnh tiểu đường tác dụng nhanh
Insulin Regular Human là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, thường được sử dụng kết hợp với một sản phẩm insulin tác dụng trung bình hoặc dài.
Imipenem
Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta - lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn.
Idoxuridin
Idoxuridin là một thymidin gắn iod có tác dụng ức chế sự sao chép của các virus DNA khác nhau, gồm cả các virus herpes và virus đậu mùa.
Isoprenalin (isoproterenol)
Isoprenalin tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta - adrenergic. Isoprenalin làm giãn phế quản, cơ trơn dạ dày ruột và tử cung bằng cách kích thích thụ thể beta - 2 - adrenergic.
Implanon NXT: thuốc tránh thai
Implanon NXT là que cấy không bị phân hủy sinh học, cản quang và chứa etonogestrel được dùng để cấy dưới da, được nạp sẵn trong dụng cụ vô khuẩn, dùng một lần.
Janumet
Chống chỉ định với bệnh thận, rối loạn chức năng thận. Mẫn cảm với sitagliptin phosphate, metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác của JANUMET.
Igol
Thuốc còn có thể làm giảm sự tạo thành ammoniac bởi vi khuẩn kỵ khí trong ruột già khoảng 30% nhờ đó urê huyết giảm theo và điều này có thể có lợi cho bệnh nhân suy thận mạn.
Jardiance Duo: thuốc điều trị đái tháo đường typ 2 ở người lớn
Dùng thận trọng khi bệnh nhân suy tim mạn ổn định, cao tuổi, đánh giá chức năng thận trước khi khởi trị, và định kỳ, không uống rượu
Iron folic acid vitamin mineral: thuốc điều trị chứng thiếu máu
Iron folic acid vitamin mineral được sử dụng để điều trị chứng thiếu máu đáp ứng với liệu pháp uống sắt, bao gồm thiếu máu giảm sắc tố, mất máu, bệnh chuyển hóa.
Iohexol
Iohexol là một thuốc cản quang không ion hóa. Thuốc có khả năng tăng hấp thu X - quang khi thuốc đi qua cơ thể, vì vậy làm hiện rõ cấu trúc cơ thể.
IncobotulinumtoxinA: thuốc chẹn cơ thần kinh
IncobotulinumtoxinA được sử dụng cho bệnh xuất huyết mãn tính, để điều trị chứng co cứng chi trên ở người lớn, để giảm mức độ nghiêm trọng của vị trí đầu bất thường và đau cổ ở cả bệnh nhân độc tố botulinum.
Interferon alfa
Interferon là những cytokin xuất hiện tự nhiên có các đặc tính vừa chống virus vừa chống tăng sinh. Chúng được tạo thành và tiết ra để đáp ứng với nhiễm virus và nhiều chất cảm ứng sinh học và tổng hợp khác.
Imdur: thuốc điều trị dự phòng đau thắt ngực
Hoạt tính dược lý chính của isosorbide-5-mononitrate, chất chuyển hóa có hoạt tính của isosorbide dinitrate, là làm giãn cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn các tĩnh mạch và động mạch nhưng tác động làm giãn tĩnh mạch trội hơn.
Isoflurane: thuốc gây mê
Isoflurane là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để gây mê và duy trì mê cho người lớn, thương hiệu Forane.
Isavuconazonium Sulfate: thuốc điều trị nấm
Isavuconazonium Sulfate là loại thuốc kê đơn dùng cho người lớn để điều trị nấm như bệnh Aspergillosis và bệnh Mucormycosis, tên thương hiệu Cresemba, Isavuconazole.
Imodium
Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi., các đợt tiêu chảy cấp liên quan hội chứng ruột kích thích ở người lớn ≥ 18 tuổi. đang được bác sỹ chẩn đoán sơ bộ.
