Ibrexafungerp: thuốc điều trị bệnh nấm Candida âm đạo

2022-09-14 03:24 PM

Ibrexafungerp là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh nấm Candida âm đạo, tên thương hiệu khác Brexafemme.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thương hiệu: Brexafemme.

Nhóm thuốc: Thuốc chống nấm.

Ibrexafungerp là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh nấm Candida âm đạo.

Ibrexafungerp có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Brexafemme.

Liều dùng

Viên nén: 150mg.

300 mg uống hai lần một ngày trong một ngày.

Tổng liều điều trị: 600 mg.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp của Ibrexafungerp bao gồm:

Tiêu chảy,

Buồn nôn,

Đau bụng,

Chóng mặt,

Nôn mửa,

Kinh nguyệt đau đớn,

Đầy hơi,

Đau lưng,

Tăng transaminase,

Chảy máu âm đạo,

Phát ban / phản ứng quá mẫn.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng của Ibrexafungerp bao gồm:

Phát ban,

Ngứa / sưng (đặc biệt là mặt / lưỡi / cổ họng),

Chóng mặt nghiêm trọng,

Khó thở.

Các tác dụng phụ hiếm gặp của Ibrexafungerp bao gồm:

Không có.

Tương tác thuốc

Ibrexafungerp không có tương tác nghiêm trọng với các loại thuốc khác.

Ibrexafungerp có những tương tác nặng với những loại thuốc sau:

Mobocertinib,

Pacritinib,

Ibrexafungerp có tương tác vừa phải với các loại thuốc sau:

Atogepant,

Daridorexant,

Finerenone,

Isavuconazonium sulfat,

Voclosporin.

Ibrexafungerp không có tương tác nhỏ với các loại thuốc khác.

Chống chỉ định

Thai kỳ.

Quá mẫn với ibrexafungerp.

Thận trọng

Chống chỉ định mang thai; dựa trên dữ liệu động vật, có thể gây hại cho thai nhi.

Chất nền CYP3A4

Chất ức chế chất vận chuyển CYP3A4, P-gp và OATP1B3.

Chất ức chế CYP3A4 mạnh.

Giảm liều ibrexafungerp.

Các chất ức chế CYP3A mạnh làm tăng sự tiếp xúc của ibrexafungerp.

Chất cảm ứng CYP3A mạnh và vừa phải

Tránh dùng chung.

Các chất cảm ứng CYP3A mạnh và vừa phải có thể làm giảm đáng kể sự tiếp xúc của ibrexafungerp.

Mang thai và cho con bú

Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng ở phụ nữ mang thai về bất kỳ nguy cơ nào liên quan đến thuốc gây dị tật bẩm sinh nặng, sẩy thai hoặc các kết quả bất lợi khác cho mẹ hoặc thai nhi.

Xác minh tình trạng mang thai ở phụ nữ về khả năng sinh sản trước khi bắt đầu điều trị.

Phụ nữ có khả năng sinh sản: Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị và trong 4 ngày sau liều cuối cùng.

Không có sẵn dữ liệu về sự hiện diện của thuốc trong sữa người hoặc động vật, ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hoặc ảnh hưởng đến sản xuất sữa.

Bài viết cùng chuyên mục

Imipramin

Imipramin là thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Tác dụng giống noradrenalin, serotonin, chẹn thần kinh đối giao cảm trung tâm và ngoại biên và với liều cao ức chế thần kinh alpha giao cảm.

Iodamid meglumin: thuốc cản quang monome dạng ion

Iodamid meglumin được dùng không dựa vào tác dụng dược lý của thuốc mà dựa vào sự phân bố và bài tiết của thuốc trong cơ thể

Itraconazol

Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp.

Idelalisib: thuốc chống ung thư

Idelalisib được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lympho không Hodgkin tế bào B dạng nang và u lympho tế bào nhỏ, tên thương hiệu khác Zydelig.

Ipilimumab: thuốc điều trị ung thư

Ipilimumab được sử dụng để điều trị u hắc tố ác tính, ung thư biểu mô tế bào thận và ung thư đại trực tràng di căn.

Indomethacin

Indomethacin là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế kết tập tiểu cầu.

Insulatard

Liều lượng thay đổi tùy theo từng bệnh nhân và do bác sĩ quyết định phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Bệnh nhân đái tháo đường không nên ngưng điều trị insulin trừ khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Ipolipid: thuốc điều trị tăng lipid máu

Ipolipid (Gemfibrozil) là thuốc chọn lọc để điều trị tăng lipid huyết đồng hợp tử apoE2/apoE2 (tăng lipoprotein – huyết typ III). Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy.

Implanon NXT: thuốc tránh thai

Implanon NXT là que cấy không bị phân hủy sinh học, cản quang và chứa etonogestrel được dùng để cấy dưới da, được nạp sẵn trong dụng cụ vô khuẩn, dùng một lần.

Jakavi

Trước khi điều trị, đánh giá khả năng lao tiềm ẩn/hoạt động. Nếu nghi ngờ bệnh chất trắng não đa ổ tiến triển: ngừng dùng cho đến khi loại trừ được bệnh này.

Isoprenalin (isoproterenol)

Isoprenalin tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta - adrenergic. Isoprenalin làm giãn phế quản, cơ trơn dạ dày ruột và tử cung bằng cách kích thích thụ thể beta - 2 - adrenergic.

Isoflurance Piramal

Dẫn mê: trước khi gây mê sử dụng barbiturate tác dụng ngắn hay thuốc tiêm tĩnh mạch khác để tránh làm bệnh nhân ho, bắt đầu nồng độ 0.5%. Nồng độ 1.5 - 3% thường gây mê phẫu thuật trong 7 - 10 phút.

Isomil

Dùng muỗng lường kèm theo hộp sữa, pha 1 muỗng sữa bột với 60 ml nước đun sôi để nguội đến khoảng 50 độ C, không nên thêm nước hoặc bột làm thay đổi nồng độ.

Ihybes

Người bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng lợi tiểu mạnh, ăn kiêng muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa: khắc phục những hiện tượng này trước khi dùng irbesartan. Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em.

Ivermectin topical: thuốc điều trị chấy rận

Thuốc sát trùng được chỉ định để điều trị tại chỗ đối với sự lây nhiễm của chấy, và bệnh trứng cá đỏ.

Imipenem

Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta - lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn.

Imodium

Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi., các đợt tiêu chảy cấp liên quan hội chứng ruột kích thích ở người lớn ≥ 18 tuổi. đang được bác sỹ chẩn đoán sơ bộ.

Iohexol

Iohexol là một thuốc cản quang không ion hóa. Thuốc có khả năng tăng hấp thu X - quang khi thuốc đi qua cơ thể, vì vậy làm hiện rõ cấu trúc cơ thể.

Influenza virus vaccine: vắc xin vi rút cúm

Vắc xin vi rút cúm hóa trị ba, tái tổ hợp được sử dụng để chủng ngừa chủ động chống lại các phân nhóm vi rút cúm A và B có trong vắc xin cho người lớn từ 18 tuổi trở lên.

Isosorbid: thuốc lợi tiểu thẩm thấu

Isosorbid không có tác động trên thụ thể đặc hiệu, mà tác động vào thành phần dịch ống thận bằng cách phân tán vào dịch ngoài tế bào

Iobitridol: Xenetic 350, thuốc cản quang chứa 3 nguyên tử iod

Iobitridol là chất cản quang chứa iod hữu cơ, mỗi phân tử có 3 nguyên tử iod, với tỷ lệ iod chiếm 45,6 phần trăm, Iobitridol là loại monomer không ở dạng ion

Iodixanol: chất cản quang

Iodixanol dung dịch tiêm được chỉ định để chụp động mạch, chụp động mạch ngoại vi, chụp động mạch nội tạng và chụp động mạch não; chụp CECT đầu và cơ thể.

Insulin Degludec và Insulin Aspart: thuốc điều trị đái tháo đường

Insulin Degludec và Insulin Aspart là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường tuýp 1 và tuýp 2, tên thương hiệu khác Ryzodeg.

Idoxuridin

Idoxuridin là một thymidin gắn iod có tác dụng ức chế sự sao chép của các virus DNA khác nhau, gồm cả các virus herpes và virus đậu mùa.

Ibuprofen pseudoephedrine: thuốc điều trị cảm lạnh

Ibuprofen pseudoephedrine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm lạnh, tên thương hiệu khác Advil Cold và Sinus.