- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần I, J
- Ivermectin topical: thuốc điều trị chấy rận
Ivermectin topical: thuốc điều trị chấy rận
Thuốc sát trùng được chỉ định để điều trị tại chỗ đối với sự lây nhiễm của chấy, và bệnh trứng cá đỏ.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thương hiệu: Sklice, Soolantra.
Nhóm thuốc: Thuốc diệt vi khuẩn.
Ivermectin tại chỗ để điều trị chấy rận (Sklice) và bệnh trứng cá đỏ (Soolantra).
Liều lượng
Bệnh chấy
Thuốc sát trùng được chỉ định để điều trị tại chỗ đối với sự lây nhiễm của chấy.
Sklice:
Người lớn: Thoa kem 0,5% lên tóc khô với lượng vừa đủ (tối đa một ống 120ml) để phủ kỹ tóc và da đầu; để thuốc trên tóc trong 10 phút và sau đó gội sạch bằng nước.
Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên: Thoa kem 0,5% lên tóc khô với lượng vừa đủ (tối đa một ống 4 oz) để phủ đều tóc và da đầu; để thuốc trên tóc trong 10 phút và sau đó gội sạch bằng nước.
Trẻ em dưới 6 tháng: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
Chỉ sử dụng một lần.
Hướng dẫn điều trị chấy:
Chỉ sử dụng tại chỗ.
Tránh tiếp xúc với mắt.
Sử dụng kem dưỡng da, giặt nước nóng hoặc giặt khô tất cả khăn trải giường và quần áo đã mặc gần đây.
Rửa sạch các vật dụng cá nhân (ví dụ: lược, bàn chải, kẹp tóc).
Có thể dùng lược răng thưa để loại bỏ chấy và trứng chấy chết.
Bệnh trứng cá đỏ
Được chỉ định cho các tổn thương viêm do bệnh rosacea.
Soolantra: Bôi một lượng nhỏ kem 1% lên vùng bị tổn thương mỗi ngày một lần.
Sử dụng một lượng nhỏ bằng hạt đậu cho từng vùng bị tổn thương trên khuôn mặt (trán, cằm, mũi, mỗi bên má).
Tán một lớp mỏng, tránh vùng mắt và môi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp:
Viêm kết mạc.
Đỏ mắt.
Kích ứng mắt.
Gàu.
Da khô.
Cảm giác nóng rát da.
Các tác dụng phụ sau khi sử dụng:
Phản ứng có hại tại chỗ: Viêm da tiếp xúc và viêm da dị ứng.
Tương tác thuốc
Ivermectin Topical không có tương tác nghiêm trọng được liệt kê với các loại thuốc khác.
Ivermectin Topical không có tương tác nặng được liệt kê với các loại thuốc khác.
Ivermectin Topical không có tương tác trung bình được liệt kê với các loại thuốc khác.
Ivermectin Topical không có tương tác nhẹ được liệt kê với các loại thuốc khác.
Cảnh báo
Thuốc này có chứa ivermectin. Không dùng Sklice và Soolantra nếu dị ứng với thuốc bôi ivermectin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.
Chống chỉ định
Không có.
Thận trọng
Để tránh nuốt phải, chỉ dùng cho trẻ em khi có sự giám sát trực tiếp của người lớn.
Không được đưa vào miệng hoặc nuốt.
Không được nhỏ vào mắt hoặc đặt trong âm đạo.
Mang thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng ivermectin tại chỗ trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Các nghiên cứu trên động vật và con người hiện chưa đầy đủ. Không có sự so sánh tiếp xúc của động vật với tiếp xúc của con người với ivermectin tại chỗ vì khả năng hấp thụ toàn thân thấp.
Sau khi uống, ivermectin được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Sự bài tiết sau khi dùng tại chỗ chưa được đánh giá.
Bài viết cùng chuyên mục
Insulin Aspart: thuốc điều trị đái tháo đường
Insulin Aspart là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, tên thương hiệu khác như NovoLog, NovoLog FlexPen, NovoPen Echo, NovoLog FlexTouch, Fiasp.
Insulin Glargine: thuốc điều trị đái tháo đường
Insulin Glargine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, tên thương hiệu khác như Lantus, Lantus SoloStar, Toujeo, Basaglar, Semglee, insulin glargine yfgn.
IncobotulinumtoxinA: thuốc chẹn cơ thần kinh
IncobotulinumtoxinA được sử dụng cho bệnh xuất huyết mãn tính, để điều trị chứng co cứng chi trên ở người lớn, để giảm mức độ nghiêm trọng của vị trí đầu bất thường và đau cổ ở cả bệnh nhân độc tố botulinum.
Ifosfamid
Ifosfamid được các enzym ở microsom gan xúc tác để chuyển hóa tạo thành những chất có hoạt tính sinh học. Những chất chuyển hóa của ifosfamid tương tác và liên kết đồng hóa trị với các base của DNA.
Jasugrel: thuốc dự phòng biến cố huyết khối mạch vành
Jasugrel, sử dụng phối hợp với acid acetylsalicylic, được chỉ định trong dự phòng biến cố huyết khối trên bệnh nhân là người trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.
Ibandronate: thuốc điều trị loãng xương
Ibandronate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị và phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Ibandronate có sẵn dưới các tên thương hiệu Boniva.
Intratect: thuốc điều trị suy giảm miễn dịch tiên phát
Liệu pháp điều trị thay thế cho người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên (0-18 tuổi) trong các trường hợp: Hội chứng suy giảm miễn dịch tiên phát, giảm gammaglobulin huyết và nhiễm khuẩn tái phát.
Insulatard
Liều lượng thay đổi tùy theo từng bệnh nhân và do bác sĩ quyết định phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Bệnh nhân đái tháo đường không nên ngưng điều trị insulin trừ khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Interferon alfa
Interferon là những cytokin xuất hiện tự nhiên có các đặc tính vừa chống virus vừa chống tăng sinh. Chúng được tạo thành và tiết ra để đáp ứng với nhiễm virus và nhiều chất cảm ứng sinh học và tổng hợp khác.
Insulin Lispro: thuốc điều trị bệnh tiểu đường
Insulin Lispro là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Bệnh tiểu đường tuýp 1 hoặc 2, tên thương hiệu khác như Admelog, Humalog, Humalog Kwikpen, Humalog Junior KwikPen, Admelog Solostar, Insulin Lispro-aabc, Lyumjev.
Ipilimumab: thuốc điều trị ung thư
Ipilimumab được sử dụng để điều trị u hắc tố ác tính, ung thư biểu mô tế bào thận và ung thư đại trực tràng di căn.
Interix
Interix! Các nghiên cứu mới đây xác nhận rằng ở những người tình nguyện khỏe mạnh, Intetrix đôi khi gây ra một sự tăng nồng độ men chuyển transaminase ở mức vừa phải, không có triệu chứng và có tính chất hồi qui.
Infliximab: thuốc kháng thể đơn dòng
Infliximab được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp cột sống, viêm khớp vẩy nến, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng và một số bệnh da nghiêm trọng như bệnh vẩy nến mảng mãn tính.
Japrolox
Loxoprofen natri hydrate có đặc tính giảm đau nhanh, kháng viêm và hạ sốt mạnh, có khả năng đặc biệt trong tác dụng giảm đau.
Ivermectin
Ivermectin có hiệu quả trên nhiều loại giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trên sán lá gan và sán dây.
Iron folic acid vitamin mineral: thuốc điều trị chứng thiếu máu
Iron folic acid vitamin mineral được sử dụng để điều trị chứng thiếu máu đáp ứng với liệu pháp uống sắt, bao gồm thiếu máu giảm sắc tố, mất máu, bệnh chuyển hóa.
Insulatard FlexPen
Liều lượng thay đổi tùy theo từng cá nhân và do bác sĩ quyết định phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Bệnh nhân đái tháo đường không nên ngưng điều trị insulin trừ khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Ipolipid: thuốc điều trị tăng lipid máu
Ipolipid (Gemfibrozil) là thuốc chọn lọc để điều trị tăng lipid huyết đồng hợp tử apoE2/apoE2 (tăng lipoprotein – huyết typ III). Tăng triglycerid huyết vừa và nặng có nguy cơ viêm tụy.
Imbruvica: thuốc điều trị ung thư nhắm trúng đích
Phản ứng phụ rất thường gặp viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, nhiễm trùng da; giảm bạch cầu trung tính.
Imipenem Cilastatin Kabi
250 mg hoặc 500 mg truyền tĩnh mạch trong 20 - 30 phút, liều 1000 mg cần truyền trong 40 - 60 phút. Nếu biểu hiện buồn nôn khi đang truyền: giảm tốc độ truyền.
Igol
Thuốc còn có thể làm giảm sự tạo thành ammoniac bởi vi khuẩn kỵ khí trong ruột già khoảng 30% nhờ đó urê huyết giảm theo và điều này có thể có lợi cho bệnh nhân suy thận mạn.
Insulin Detemir: thuốc điều trị đái tháo đường
Insulin Detemir là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 1 hoặc 2, tên thương hiệu khác Levemir, Levemir FlexTouch.
Ibrutinib: thuốc điều trị ung thư hạch
Ibrutinib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng như một chất ức chế tyrosine kinase của Bruton được sử dụng để điều trị bệnh nhân bị ung thư hạch tế bào lớp áo đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.
Imipenem
Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta - lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn.
Influenza A (H5N1) vaccine: vắc xin cúm A
Vắc xin Cúm A H5N1 được sử dụng để chủng ngừa chủ động nhằm ngăn ngừa bệnh do phân típ H5N1 của vi rút cúm A gây ra cho những bệnh nhân trên 6 tháng tuổi có nguy cơ phơi nhiễm cao hơn.
