Isoket

2015-04-16 09:52 PM

Isoket 0,1 phần trăm được chỉ định để điều trị suy thất trái không đáp ứng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp, suy thất trái không đáp ứng do nhiều nguyên nhân khác nhau và chứng đau thắt ngực nặng hoặc không ổn định.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Dung dịch tiêm 0,1%: ống 10 ml, chai 50 ml.

Thành phần cho 1 ml

Isosorbide dinitrate 1 mg.

Tá dược (mg/ml):    

Sodium Chloride 9,0 mg.

Nước pha tiêm 994,9 mg.

Dung dịch Sodium Hydroxide 2N 0-0,00002 mg.

Hydrochloride acid 1N 0-0,00002 mg.

Chỉ định

Isoket 0,1% được chỉ định để điều trị suy thất trái không đáp ứng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp, suy thất trái không đáp ứng do nhiều nguyên nhân khác nhau và chứng đau thắt ngực nặng hoặc không ổn định.

Chống chỉ định

Không được sử dụng Isoket 0,1% trong điều trị sốc do tim trừ khi đã chuẩn bị một số phương tiện duy trì áp lực tâm trương đủ, ví dụ chỉ định thuốc làm co bóp cơ tim đồng thời.

Isoket 0,1% được chống chỉ định trong trụy tuần hoàn và tụt huyết áp nặng.

Không được chỉ định Isoket 0,1% cho bệnh nhân nhạy cảm với nitrates, thiếu máu nặng, chấn thương đầu, xuất huyết não hoặc giảm lưu lượng máu.

Thận trọng khi dùng

Cần chú ý thận trọng đến mạch và huyết áp trong suốt thời gian điều trị Isoket 0,1%.

Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có glôcôm góc đóng, đang mắc chứng giảm năng tuyến giáp, suy dinh dưỡng, bệnh lý nặng về gan hoặc thận, hoặc hạ nhiệt.

Không được sử dụng thuốc trong thời kỳ có thai hoặc cho con bú trừ khi Bác sĩ xé t thấy cần thiết phải sử dụng.

Tác dụng ngoại ý

Khi áp lực động mạch giảm đột ngột có thể làm tăng triệu chứng thiếu máu não và làm giảm tưới máu vành, kinh nghiệm lâm sàng với Isoket 0,1% cho thấy đây không phải là một vấn đề bình thường. Điều này phù hợp với tác dụng gây giãn mạch như đã biết của isosorbide dinitrate, tác dụng này thường chủ yếu xảy ra ở tĩnh mạch hơn là động mạch. Cũng giống như các nitrates khác, đau đầu và buồn nôn có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

Liều lượng và cách dùng

Sự tương hợp

Isoket 0,1% có chứa Isosorbide dinitrate trong dung dịch muối đẳng trương và tương hợp với các dung dịch truyền nói chung. Cho đến nay không thấy có sự bất tương hợp nào xảy ra.

Isoket 0,1% tương hợp với các chai truyền bằng thủy tinh và các túi truyền bằng polyethylene. Isoket 0,1% có thể được truyền chậm bằng cách sử dụng một bơm tiêm bằng thủy tinh hoặc bằng nhựa cứng.

Liều lượng

Liều lượng phải được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Nói chung, liều từ 2 đến 7 mg mỗi giờ là thích hợp mặc dù đôi khi cần đến liều cao 10 mg.

Nồng độ yêu cầu

5 ống 10 ml hoặc 1 chai 50 ml (50 mg) Isoket 0,1% được pha đến 500 ml với chất tải thích hợp như Sodium chloride tiêm hoặc Dextrose tiêm. Dung dịch thu được sẽ có nồng độ 100 mg/ml. Khi cần phải giảm bớt lượng dịch truyền, có thể tạo dung dịch có nồng độ cao hơn bằng cách sử dụng 10 ống 10 ml hoặc 2 chai 50 ml Isoket, pha đến 500 ml để tạo thành dung dịch có nồng độ 200 mg/ml.

Isoket 0,1% cần được cho vào dung dịch truyền ngay sau khi mở ra. Phải pha chế hỗn hợp trong điều kiện vô khuẩn.

Bảng tính liều:

100 mg/ml: 5 ống hoặc 1 chai 50 mlpha thành 500 ml

Liều lượng Isoket

200 mg/ml: 10 ống hoặc 2 chai 50 ml pha thành 500 ml

Tốc độ chảy ml/giọt/phút

Tốc độ chảy ml/giọt/phút

ml/giờ

giọt/phút

mg/giờ

ml/giờ

giọt/phút

10

3-4

1

5

1-2

20

7

2

10

3

30

10

3

15

5

40

13

4

20

7

50

17

5

25

8

60

20

6

30

10

70

23

7

35

12

80

27

8

40

13

90

30

9

45

15

100

33

10

50

17

1 ml = 60 giọt nhỏ nhi khoa = 20 giọt chuẩn.

Bảng tính liều cho biết tốc độ truyền cần thiết để đảm bảo một liều lượng Isoket tính bằng mg/giờ, nồng độ sử dụng là 100 mg/ml hoặc 200 mg/ml.

Việc tính toán liều lượng rất đơn giản. Với nồng độ 100 mg/ml bệnh nhân cần 6 mg Isoket mỗi giờ và cần tốc độ nhỏ giọt là 60 giọt nhỏ nhi khoa mỗi phút (tương đương 60 ml/giờ) hoặc 20 giọt chuẩn/phút. Nếu cần phải hạn chế lượng dịch cần truyền, liều tương tự (6 mg/giờ) có thể chỉ định bằng cách sử dụng nồng độ 200 mg/ml với tốc độ nhỏ giọt là 30 giọt nhỏ nhi khoa mỗi phút (tương đương 30 ml mỗi giờ) hoặc 10 giọt chuẩn mỗi phút.

Cách dùng

Isoket là một dung dịch có nồng độ và không bao giờ được tiêm thuốc trực tiếp. Cần phải chỉ định thuốc với dung dịch thích hợp như Sodium Chloride tiêm hoặc Dextrose tiêm. Dung dịch Isoket đã pha chế phải luôn luôn được cho bằng đường truyền tĩnh mạch hoặc với sự hỗ trợ của một bơm tiêm. Trong khi sử dụng phải theo dõi chặt chẽ huyết áp và mạch của bệnh nhân. Pha chế dung dịch bằng cách thay đổi lượng Isoket 0,1% yêu cầu với thể tích dịch truyền tương đương.

Mức độ an toàn và hiệu quả của Isoket 0,1% chưa được thiết lập ở trẻ em.

Bảo quản

Ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C.

Bài viết cùng chuyên mục

Itraconazol

Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp.

Iloprost: thuốc điều trị tăng áp động mạch phổi

Iloprost là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của tăng áp động mạch phổi. Iloprost có sẵn dưới các tên thương hiệu Ventavis.

Indopril: thuốc điều trị tăng huyết áp

Imidapril là một thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm ức chế enzym chuyển angiotensin, có tác dụng như một tiền dược, sau khi uống chuyển thành imidaprilat.

Imipenem Cilastatin Kabi

250 mg hoặc 500 mg truyền tĩnh mạch trong 20 - 30 phút, liều 1000 mg cần truyền trong 40 - 60 phút. Nếu biểu hiện buồn nôn khi đang truyền: giảm tốc độ truyền.

Irprestan

Thận trọng giảm thể tích nội mạch, tăng kali huyết, hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, cường aldosterone nguyên phát, hẹp động mạch thận 2 bên, suy thận.

Iodamid meglumin: thuốc cản quang monome dạng ion

Iodamid meglumin được dùng không dựa vào tác dụng dược lý của thuốc mà dựa vào sự phân bố và bài tiết của thuốc trong cơ thể

Jardiance: thuốc điều trị đái tháo đường týp 2

Đơn trị liệu, bệnh nhân không dung nạp metformin, phối hợp thuốc hạ glucose khác điều trị đái tháo đường týp 2, khi chế độ ăn kiêng và vận động không đủ để kiểm soát đường huyết.

Immune globulin IV (IGIV): Globulin miễn dịch IV

Globulin miễn dịch IV là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của hội chứng suy giảm miễn dịch nguyên phát, ban xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch, bệnh đa dây thần kinh do viêm mãn tính.

Ixekizumab: thuốc ức chế miễn dịch

Ixekizumab được sử dụng để điều trị bệnh vẩy nến thể mảng từ trung bình đến nặng, viêm khớp vẩy nến hoạt động và viêm cột sống dính khớp hoạt động.

Iron folic acid vitamin mineral: thuốc điều trị chứng thiếu máu

Iron folic acid vitamin mineral được sử dụng để điều trị chứng thiếu máu đáp ứng với liệu pháp uống sắt, bao gồm thiếu máu giảm sắc tố, mất máu, bệnh chuyển hóa.

Ibrutinib: thuốc điều trị ung thư hạch

Ibrutinib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng như một chất ức chế tyrosine kinase của Bruton được sử dụng để điều trị bệnh nhân bị ung thư hạch tế bào lớp áo đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.

Ipratropium: thuốc điều trị sổ mũi do cảm lạnh

Ipratropium được sử dụng để điều trị sổ mũi do cảm lạnh hoặc dị ứng theo mùa, giảm lượng chất dịch chất nhầy tiết ra từ bên trong mũi, không làm giảm các triệu chứng nghẹt mũi hoặc hắt hơi.

Indinavir sulfat

Indinavir là chất ức chế enzym protease của virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Tác dụng của indinavir là ức chế protease ghi mã của HIV - 1 và HIV - 2.

Idarucizumab: thuốc giải tác dụng chống đông máu

Idarucizumab được sử dụng cho bệnh nhân được điều trị bằng dabigatran khi cần đảo ngược tác dụng chống đông máu cho phẫu thuật khẩn cấp hoặc thủ thuật khẩn cấp, hoặc trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc chảy máu không kiểm soát được.

Iodine: nguyên tố vi lượng bổ sung

Iodine là một nguyên tố vi lượng có tự nhiên trong một số loại thực phẩm, được bổ sung vào các loại khác và có sẵn dưới dạng thực phẩm chức năng.

Jakavi

Trước khi điều trị, đánh giá khả năng lao tiềm ẩn/hoạt động. Nếu nghi ngờ bệnh chất trắng não đa ổ tiến triển: ngừng dùng cho đến khi loại trừ được bệnh này.

Jasugrel: thuốc dự phòng biến cố huyết khối mạch vành

Jasugrel, sử dụng phối hợp với acid acetylsalicylic, được chỉ định trong dự phòng biến cố huyết khối trên bệnh nhân là người trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.

Intron A

Intron A được tạo thành qua quá trình đông khô, ổn định, tiệt trùng từ một chất có độ tinh khiết cao là Interferon alfa-2b, chất này được sản xuất bằng các kỹ nghệ tái tổ hợp DNA.

Insulin Lispro: thuốc điều trị bệnh tiểu đường

Insulin Lispro là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Bệnh tiểu đường tuýp 1 hoặc 2, tên thương hiệu khác như Admelog, Humalog, Humalog Kwikpen, Humalog Junior KwikPen, Admelog Solostar, Insulin Lispro-aabc, Lyumjev.

Idelalisib: thuốc chống ung thư

Idelalisib được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lympho không Hodgkin tế bào B dạng nang và u lympho tế bào nhỏ, tên thương hiệu khác Zydelig.

Insulin Degludec: thuốc điều trị đái tháo đường

Insulin Degludec là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, có sẵn dưới các tên thương hiệu Tresiba.

Ibuprofen pseudoephedrine: thuốc điều trị cảm lạnh

Ibuprofen pseudoephedrine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm lạnh, tên thương hiệu khác Advil Cold và Sinus.

Insulatard FlexPen

Liều lượng thay đổi tùy theo từng cá nhân và do bác sĩ quyết định phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Bệnh nhân đái tháo đường không nên ngưng điều trị insulin trừ khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Infant formula: sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh

Sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh là một chất bổ sung dinh dưỡng không kê đơn cho trẻ sơ sinh, có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Enfamil, Isomil, Nursoy, Pregestimil, Prosobee, Similac và Soyalac.

Imipenem

Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta - lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn.