Ivabradine: thuốc điều trị suy tim

2022-11-17 10:29 AM

Ivabradine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Suy tim mãn tính.  Ivabradine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Corlanor.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Ivabradine là thuốc điều trị suy tim mãn tính. 

Tên thương hiệu: Corlanor.

Liều dùng

Viên nén: 5mg; 7,5mg.

Dung dịch uống: 5mg / 5mL.

Liều lượng cho người lớn

Khởi đầu: 5 mg uống hai lần mỗi ngày trong bữa ăn.

Sau 2 tuần, điều chỉnh liều để đạt được nhịp tim lúc nghỉ là 50-60 nhịp/phút.

Sau đó, điều chỉnh liều khi cần thiết; không vượt quá 7,5 mg hai lần mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em

Trẻ em dưới 6 tháng: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.

Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên:

Nặng dưới 40 kg (dung dịch uống):

Khởi đầu: 0,05 mg / kg uống hai lần mỗi ngày trong bữa ăn.

Đánh giá sau mỗi 2 tuần và điều chỉnh liều 0,05 mg / kg để mục tiêu giảm nhịp tim ít nhất 20% dựa trên khả năng dung nạp.

Liều tối đa từ 6 tháng đến dưới 1 tuổi: Không quá 0,2 mg / kg x 2 lần / ngày.

Liều tối đa từ 1 tuổi trở lên: 0,3 mg / kg x 2 lần / ngày; không vượt quá 7,5 mg hai lần mỗi ngày.

Nặng 40 kg trở lên (viên uống):

Khởi đầu: 2,5 mg uống hai lần mỗi ngày trong bữa ăn.

Đánh giá bệnh nhân sau mỗi 2 tuần và điều chỉnh liều 2,5 mg để mục tiêu giảm nhịp tim ít nhất 20%, dựa trên khả năng dung nạp; không vượt quá 7,5 mg hai lần mỗi ngày.

Tác dụng phụ

Thường gặp

Nhịp tim chậm hoặc không đều,

Huyết áp cao,

tăng độ nhạy với ánh sáng.

Nghiêm trọng

Mày đay,

Khó thở,

Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng,

Nhịp tim nhanh,

Chóng mặt,

Nhịp tim rất chậm,

Nhức đầu,

Mờ mắt,

Mệt mỏi,

Tức ngực,

Môi hoặc móng tay chuyển sang màu xanh.

Hiếm gặp

Không có.

Tương tác thuốc

Tương tác nghiêm trọng với ít nhất 23 loại thuốc khác.

Tương tác nặng với ít nhất 57 loại thuốc khác.

Tương tác vừa phải với ít nhất 24 loại thuốc khác.

Chống chỉ định

Suy tim mất bù cấp.

Hạ huyết áp.

Hội chứng nút xoang, block xoang nhĩ hoặc block AV độ 3.

Nhịp tim chậm.

Suy gan.

Phụ thuộc máy tạo nhịp tim.

Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 mạnh.

Thận trọng

Làm tăng nguy cơ rung nhĩ ; thường xuyên theo dõi nhịp tim và ngưng thuốc nếu xuất hiện rung nhĩ.

Có thể gây độc cho thai.

Nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền

Nhịp tim chậm, ngừng xoang và tắc nghẽn tim.

Rối loạn nhịp thất nghiêm trọng, bao gồm xoắn đỉnh.

Các yếu tố nguy cơ đối với nhịp tim chậm bao gồm rối loạn chức năng nút xoang, khiếm khuyết dẫn truyền (ví dụ, block nhĩ thất độ 1 hoặc độ 2, block nhánh), rối loạn đồng bộ tâm thất và sử dụng các chronotropes âm tính khác (ví dụ: thuốc chẹn beta, clonidine, digoxin, diltiazem, verapamil, amiodarone).

Nhịp tim chậm và block tim mức độ 1.

Tránh sử dụng cho những bệnh nhân bị block AV độ hai trừ khi có máy tạo nhịp tim hoạt động..

Máy tạo nhịp tim

Liều lượng dựa trên việc giảm nhịp tim, nhắm mục tiêu nhịp tim là 50-60 nhịp/phút.

Những bệnh nhân có máy tạo nhịp tim được đặt ở tốc độ ≥60 nhịp/phút không thể đạt được nhịp tim mục tiêu <60, và những bệnh nhân này đã bị loại khỏi các thử nghiệm lâm sàng.

Không khuyến cáo ở những bệnh nhân có máy tạo nhịp tim được đặt ở tốc độ ≥60 nhịp/phút.

Tổng quan về tương tác thuốc

Dùng chung verapamil hoặc diltiazem với ivabradine.

Sử dụng đồng thời với chronotropes.

Dùng chung với các chất ức chế và cảm ứng CYP3A4.

Được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4.

Dùng đồng thời các chất ức chế CYP3A4.

Chống chỉ định với các chất ức chế CYP3A4 mạnh.

Tránh sử dụng với các chất ức chế CYP3A4 vừa phải.

Tránh sử dụng với chất cảm ứng CYP3A4; dùng chung có thể làm giảm nồng độ ivabradine trong huyết tương.

Mang thai và cho con bú

Có thể gây độc cho thai nhi.

Không biết phân phối trong sữa mẹ.

Không nên cho con bú

Bài viết cùng chuyên mục

Intralipid: thuốc cung cấp năng lượng đường tĩnh mạch

Intralipid là nhũ dịch của dầu đậu tương được đẳng trương hóa bằng glycerol và được nhũ hóa bằng các phospho lipid lấy từ lòng đỏ trứng.

Isosorbide mononitrate: thuốc chống đau thắt ngực

Isosorbide mononitrate là thuốc kê đơn được chỉ định để phòng ngừa các cơn đau thắt ngực do bệnh mạch vành, sử dụng đường uống không đủ nhanh để loại bỏ cơn đau thắt ngực cấp tính.

Januvia

Dược động học của sitagliptin được nghiên cứu sâu rộng ở đối tượng khỏe mạnh và ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.

Ipilimumab: thuốc điều trị ung thư

Ipilimumab được sử dụng để điều trị u hắc tố ác tính, ung thư biểu mô tế bào thận và ung thư đại trực tràng di căn.

Jasugrel: thuốc dự phòng biến cố huyết khối mạch vành

Jasugrel, sử dụng phối hợp với acid acetylsalicylic, được chỉ định trong dự phòng biến cố huyết khối trên bệnh nhân là người trưởng thành bị hội chứng mạch vành cấp, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.

Itranstad: thuốc điều trị nấm

Không nên dùng itraconazole để điều trị nấm móng cho những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết hay có tiền sử suy tim sung huyết.

Iobitridol: Xenetic 350, thuốc cản quang chứa 3 nguyên tử iod

Iobitridol là chất cản quang chứa iod hữu cơ, mỗi phân tử có 3 nguyên tử iod, với tỷ lệ iod chiếm 45,6 phần trăm, Iobitridol là loại monomer không ở dạng ion

Inofar

Bệnh nhân suy thận mãn tính: không phải lọc máu nhận/không nhận erythropoietin, phải lọc máu có nhận erythropoietin, phụ thuộc việc thẩm phân phúc mạc có nhận erythropoietin.

Japrolox

Loxoprofen natri hydrate có đặc tính giảm đau nhanh, kháng viêm và hạ sốt mạnh, có khả năng đặc biệt trong tác dụng giảm đau.

Imidagi

Thận trọng với bệnh nhân bệnh thận nặng (giảm liều hoặc tăng khoảng cách dùng), tăng huyết áp nặng, đang thẩm phân lọc máu, kiêng muối tuyệt đối, bị giảm thể tích máu hay mất nước.

IncobotulinumtoxinA: thuốc chẹn cơ thần kinh

IncobotulinumtoxinA được sử dụng cho bệnh xuất huyết mãn tính, để điều trị chứng co cứng chi trên ở người lớn, để giảm mức độ nghiêm trọng của vị trí đầu bất thường và đau cổ ở cả bệnh nhân độc tố botulinum.

Irinotesin

Nên dùng irinotecan sau khi hồi phục thích hợp các biến cố ngoại ý về độ 0 hoặc 1 theo thang NCI-CTC và khi xử lý hoàn toàn được tiêu chảy do điều trị.

Infliximab: thuốc kháng thể đơn dòng

Infliximab được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp cột sống, viêm khớp vẩy nến, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng và một số bệnh da nghiêm trọng như bệnh vẩy nến mảng mãn tính.

Isoniazid

Isoniazid là một trong những thuốc hóa học đầu tiên được chọn trong điều trị lao. Thuốc đặc hiệu cao, có tác dụng chống lại Mycobacterium tuberculosis và các Mycobacterium không điển hình khác như M. bovis, M. kansasii.

Isotretinoin: thuốc điều trị mụn trứng cá

Isotretinoin là một loại retinoid được chỉ định để điều trị mụn trứng cá dạng nốt nghiêm trọng, thương hiệu Amnesteem, Claravis, Myorisan, Absorica và Zenatane.

Immune globulin IM: Globulin miễn dịch IM

Globulin miễn dịch IM được sử dụng để dự phòng sau khi tiếp xúc với bệnh viêm gan A; để ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh sởi ở một người nhạy cảm bị phơi nhiễm dưới 6 ngày trước đó.

Mục lục các thuốc theo vần I

Ibiman - xem Cefamandol, Ibu - xem Ibuprofen, Ibuflamar 400 - xem Ibuprofen, Ibuprofen, Ibuprofen 400 - xem Ibuprofen, Icaz - xem Isradipin, Idamycin - xem Idarubicin.

Icosapent: thuốc điều trị tăng triglycerid máu

Icosapent là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng tăng triglycerid máu nghiêm trọng. Icosapent có sẵn dưới các tên thương hiệu khác Vascepa.

Imipenem Cilastatin Kabi

250 mg hoặc 500 mg truyền tĩnh mạch trong 20 - 30 phút, liều 1000 mg cần truyền trong 40 - 60 phút. Nếu biểu hiện buồn nôn khi đang truyền: giảm tốc độ truyền.

Imodium

Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi., các đợt tiêu chảy cấp liên quan hội chứng ruột kích thích ở người lớn ≥ 18 tuổi. đang được bác sỹ chẩn đoán sơ bộ.

Irprestan

Thận trọng giảm thể tích nội mạch, tăng kali huyết, hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, cường aldosterone nguyên phát, hẹp động mạch thận 2 bên, suy thận.

Ifosfamid

Ifosfamid được các enzym ở microsom gan xúc tác để chuyển hóa tạo thành những chất có hoạt tính sinh học. Những chất chuyển hóa của ifosfamid tương tác và liên kết đồng hóa trị với các base của DNA.

Irradiated blood and components: truyền máu phòng ngừa lây nhiễm chéo

Irradiated blood and components được chiếu xạ sử dụng để phòng ngừa lây nhiễm chéo mầm bệnh từ dịch truyền máu hoặc các chế phẩm máu.

Ibutilide: thuốc điều trị rung nhĩ

Ibutilide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của rung tâm nhĩ. Ibutilide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác Corvert.

Imdur: thuốc điều trị dự phòng đau thắt ngực

Hoạt tính dược lý chính của isosorbide-5-mononitrate, chất chuyển hóa có hoạt tính của isosorbide dinitrate, là làm giãn cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn các tĩnh mạch và động mạch nhưng tác động làm giãn tĩnh mạch trội hơn.