- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần I, J
- Ivabradine: thuốc điều trị suy tim
Ivabradine: thuốc điều trị suy tim
Ivabradine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Suy tim mãn tính. Ivabradine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Corlanor.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Ivabradine là thuốc điều trị suy tim mãn tính.
Tên thương hiệu: Corlanor.
Liều dùng
Viên nén: 5mg; 7,5mg.
Dung dịch uống: 5mg / 5mL.
Liều lượng cho người lớn
Khởi đầu: 5 mg uống hai lần mỗi ngày trong bữa ăn.
Sau 2 tuần, điều chỉnh liều để đạt được nhịp tim lúc nghỉ là 50-60 nhịp/phút.
Sau đó, điều chỉnh liều khi cần thiết; không vượt quá 7,5 mg hai lần mỗi ngày.
Liều dùng cho trẻ em
Trẻ em dưới 6 tháng: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.
Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên:
Nặng dưới 40 kg (dung dịch uống):
Khởi đầu: 0,05 mg / kg uống hai lần mỗi ngày trong bữa ăn.
Đánh giá sau mỗi 2 tuần và điều chỉnh liều 0,05 mg / kg để mục tiêu giảm nhịp tim ít nhất 20% dựa trên khả năng dung nạp.
Liều tối đa từ 6 tháng đến dưới 1 tuổi: Không quá 0,2 mg / kg x 2 lần / ngày.
Liều tối đa từ 1 tuổi trở lên: 0,3 mg / kg x 2 lần / ngày; không vượt quá 7,5 mg hai lần mỗi ngày.
Nặng 40 kg trở lên (viên uống):
Khởi đầu: 2,5 mg uống hai lần mỗi ngày trong bữa ăn.
Đánh giá bệnh nhân sau mỗi 2 tuần và điều chỉnh liều 2,5 mg để mục tiêu giảm nhịp tim ít nhất 20%, dựa trên khả năng dung nạp; không vượt quá 7,5 mg hai lần mỗi ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Nhịp tim chậm hoặc không đều,
Huyết áp cao,
tăng độ nhạy với ánh sáng.
Nghiêm trọng
Mày đay,
Khó thở,
Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng,
Nhịp tim nhanh,
Chóng mặt,
Nhịp tim rất chậm,
Nhức đầu,
Mờ mắt,
Mệt mỏi,
Tức ngực,
Môi hoặc móng tay chuyển sang màu xanh.
Hiếm gặp
Không có.
Tương tác thuốc
Tương tác nghiêm trọng với ít nhất 23 loại thuốc khác.
Tương tác nặng với ít nhất 57 loại thuốc khác.
Tương tác vừa phải với ít nhất 24 loại thuốc khác.
Chống chỉ định
Suy tim mất bù cấp.
Hạ huyết áp.
Hội chứng nút xoang, block xoang nhĩ hoặc block AV độ 3.
Nhịp tim chậm.
Suy gan.
Phụ thuộc máy tạo nhịp tim.
Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 mạnh.
Thận trọng
Làm tăng nguy cơ rung nhĩ ; thường xuyên theo dõi nhịp tim và ngưng thuốc nếu xuất hiện rung nhĩ.
Có thể gây độc cho thai.
Nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền
Nhịp tim chậm, ngừng xoang và tắc nghẽn tim.
Rối loạn nhịp thất nghiêm trọng, bao gồm xoắn đỉnh.
Các yếu tố nguy cơ đối với nhịp tim chậm bao gồm rối loạn chức năng nút xoang, khiếm khuyết dẫn truyền (ví dụ, block nhĩ thất độ 1 hoặc độ 2, block nhánh), rối loạn đồng bộ tâm thất và sử dụng các chronotropes âm tính khác (ví dụ: thuốc chẹn beta, clonidine, digoxin, diltiazem, verapamil, amiodarone).
Nhịp tim chậm và block tim mức độ 1.
Tránh sử dụng cho những bệnh nhân bị block AV độ hai trừ khi có máy tạo nhịp tim hoạt động..
Máy tạo nhịp tim
Liều lượng dựa trên việc giảm nhịp tim, nhắm mục tiêu nhịp tim là 50-60 nhịp/phút.
Những bệnh nhân có máy tạo nhịp tim được đặt ở tốc độ ≥60 nhịp/phút không thể đạt được nhịp tim mục tiêu <60, và những bệnh nhân này đã bị loại khỏi các thử nghiệm lâm sàng.
Không khuyến cáo ở những bệnh nhân có máy tạo nhịp tim được đặt ở tốc độ ≥60 nhịp/phút.
Tổng quan về tương tác thuốc
Dùng chung verapamil hoặc diltiazem với ivabradine.
Sử dụng đồng thời với chronotropes.
Dùng chung với các chất ức chế và cảm ứng CYP3A4.
Được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4.
Dùng đồng thời các chất ức chế CYP3A4.
Chống chỉ định với các chất ức chế CYP3A4 mạnh.
Tránh sử dụng với các chất ức chế CYP3A4 vừa phải.
Tránh sử dụng với chất cảm ứng CYP3A4; dùng chung có thể làm giảm nồng độ ivabradine trong huyết tương.
Mang thai và cho con bú
Có thể gây độc cho thai nhi.
Không biết phân phối trong sữa mẹ.
Không nên cho con bú
Bài viết cùng chuyên mục
Isoflurane: thuốc gây mê
Isoflurane là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để gây mê và duy trì mê cho người lớn, thương hiệu Forane.
Isoprenalin (isoproterenol)
Isoprenalin tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta - adrenergic. Isoprenalin làm giãn phế quản, cơ trơn dạ dày ruột và tử cung bằng cách kích thích thụ thể beta - 2 - adrenergic.
Imiquimod: thuốc bôi ngoài da
Imiquimod là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các tình trạng da như dày sừng actinic, ung thư biểu mô tế bào đáy bề mặt và mụn cóc sinh dục ngoài.
Jardiance: thuốc điều trị đái tháo đường týp 2
Đơn trị liệu, bệnh nhân không dung nạp metformin, phối hợp thuốc hạ glucose khác điều trị đái tháo đường týp 2, khi chế độ ăn kiêng và vận động không đủ để kiểm soát đường huyết.
Indapamid
Indapamid dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn. Thuốc có thể dùng một mình hoặc dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc chẹn beta - adrenergic.
Insulin Glargine: thuốc điều trị đái tháo đường
Insulin Glargine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, tên thương hiệu khác như Lantus, Lantus SoloStar, Toujeo, Basaglar, Semglee, insulin glargine yfgn.
Irbesartan: Amesartil, Ibartain, Irbesartan, Irbetan, Irbevel, Irsatim, thuốc chống tăng huyết áp
Irbesartan có tác dụng tương tự losartan, nhưng không phải là tiền dược chất như losartan, nên tác dụng dược lý không phụ thuộc vào sự thủy phân ở gan
Insulatard
Liều lượng thay đổi tùy theo từng bệnh nhân và do bác sĩ quyết định phù hợp với nhu cầu của từng bệnh nhân. Bệnh nhân đái tháo đường không nên ngưng điều trị insulin trừ khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Ivermectin topical: thuốc điều trị chấy rận
Thuốc sát trùng được chỉ định để điều trị tại chỗ đối với sự lây nhiễm của chấy, và bệnh trứng cá đỏ.
Mục lục các thuốc theo vần I
Ibiman - xem Cefamandol, Ibu - xem Ibuprofen, Ibuflamar 400 - xem Ibuprofen, Ibuprofen, Ibuprofen 400 - xem Ibuprofen, Icaz - xem Isradipin, Idamycin - xem Idarubicin.
Januvia
Dược động học của sitagliptin được nghiên cứu sâu rộng ở đối tượng khỏe mạnh và ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.
Idelalisib: thuốc chống ung thư
Idelalisib được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, u lympho không Hodgkin tế bào B dạng nang và u lympho tế bào nhỏ, tên thương hiệu khác Zydelig.
Insulin Aspart: thuốc điều trị đái tháo đường
Insulin Aspart là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 1 và tuýp 2, tên thương hiệu khác như NovoLog, NovoLog FlexPen, NovoPen Echo, NovoLog FlexTouch, Fiasp.
Interferon beta
Interferon beta được chỉ định để giảm tần số và mức độ nặng của các lần tái phát lâm sàng. Interferon beta thể hiện tác dụng sinh học bằng cách gắn vào những thụ thể đặc hiệu trên bề mặt của các tế bào người.
Imipenem
Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta - lactam. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do tương tác với một số protein gắn kết với penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn.
Idoxuridin
Idoxuridin là một thymidin gắn iod có tác dụng ức chế sự sao chép của các virus DNA khác nhau, gồm cả các virus herpes và virus đậu mùa.
Iobitridol: Xenetic 350, thuốc cản quang chứa 3 nguyên tử iod
Iobitridol là chất cản quang chứa iod hữu cơ, mỗi phân tử có 3 nguyên tử iod, với tỷ lệ iod chiếm 45,6 phần trăm, Iobitridol là loại monomer không ở dạng ion
Iceland moss: thuốc chống viêm chống nôn
Iceland moss được đề xuất sử dụng bao gồm viêm phế quản, ho, sốt, khó tiêu, ợ chua, chán ăn, đau họng và nôn mửa. Iceland moss có tác dụng chống viêm, chống buồn nôn và có hoạt tính khử mùi.
Invanz: điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ trung bình tới nặng
Invanz (Ertapenem dùng để tiêm) là 1-β methyl-carbapenem tổng hợp, vô khuẩn, dùng đường tiêm, có tác dụng kéo dài và có cấu trúc dạng beta-lactam, như là penicillin và cephalosporin.
Influenza virus vaccine trivalent: vắc xin vi rút cúm
Vắc xin vi rút cúm hóa trị ba, bổ trợ được sử dụng để chủng ngừa chủ động chống lại bệnh cúm do vi rút cúm phân nhóm A và B có trong vắc xin cho người lớn từ 65 tuổi trở lên.
Ipratropium bromid
Ipratropium là thuốc kháng acetylcholin nên có tác dụng ức chế đối giao cảm. Khi được phun, hít, thuốc có tác dụng chọn lọc gây giãn cơ trơn phế quản mà không ảnh hưởng đến sự bài tiết dịch nhầy phế quản.
Janumet
Chống chỉ định với bệnh thận, rối loạn chức năng thận. Mẫn cảm với sitagliptin phosphate, metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác của JANUMET.
Juniper: thuốc điều trị khó tiêu
Juniper điều trị chứng khó tiêu, đầy hơi, ợ nóng, chướng bụng, chán ăn, nhiễm trùng đường tiết niệu, sỏi thận và bàng quang, rắn cắn, giun đường ruột, nhiễm trùng đường tiêu hóa, tiểu đường và ung thư.
Isavuconazonium Sulfate: thuốc điều trị nấm
Isavuconazonium Sulfate là loại thuốc kê đơn dùng cho người lớn để điều trị nấm như bệnh Aspergillosis và bệnh Mucormycosis, tên thương hiệu Cresemba, Isavuconazole.
Isosorbid dinitrat
Các nitrat tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn cả hệ động mạch và cả mạch vành. Giãn hệ tĩnh mạch làm cho ứ đọng máu ở ngoại vi và trong các phủ tạng.