- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần E
- Expas Forte: thuốc điều trị giảm đau
Expas Forte: thuốc điều trị giảm đau
Expas Forte là thuốc trị cơn đau quặn mật do co thắt cơ trơn trong những bệnh về đường mật: sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật, viêm bóng tụy.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi viên: Drotaverin HCl 80mg.
Dược lực học
Drotaverin là dẫn chất của isoquinolin, có tác dụng chống co thắt cơ trơn do ức chế men PDE IV (men đặc hiệu AMP vòng phosphodiesterase) trong phòng thí nghiệm nhưng không ức chế men PDE III và PDE V. Các chất ức chế men PDE IV có đặc tính giãn cơ và hoạt động kháng viêm.
Thuốc có tác dụng trong trường hợp co thắt cơ trơn có nguồn gốc cả thần kinh và cơ.
Sự tác động của drotaverin trên cơ trơn của hệ tiêu hóa, đường mật, hệ tiết niệu và mạch máu không phụ thuộc vào sự phân bố của hệ thần kinh thực vật đối với các cơ. Drotaverin không có tác động kháng cholinergic.
Dược động học
Drotaverin hấp thu nhanh sau khi dùng đường uống. Drotaverin có tỷ lệ gắn kết cao với albumin huyết tương (95-98%), gama và beta-globulin. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 45-60 phút sau khi uống. Sau khi qua vòng chuyển hóa đầu tiên, 65% liều uống drotaverin vào được hệ tuần hoàn dưới dạng không đổi.
Drotaverin được chuyển hóa ở gan, thời gian bán hủy sinh học là 8-10 giờ. Thuốc không còn trong cơ thể sau 72 giờ, thải trừ khoảng 50% qua nước tiểu và 30% qua phân. Thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, không tìm thấy dạng không đổi của thuốc trong nước tiểu.
Chỉ định và công dụng
Drotaverin là thuốc trị co thắt cơ có nguồn gốc từ cơ trơn.
Cơn đau quặn mật do co thắt cơ trơn trong những bệnh về đường mật: sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật, viêm bóng tụy.
Cơn đau quặn thận do co thắt cơ trơn trong các bệnh về đường niệu: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang, co thắt bàng quang.
Dùng điều trị hỗ trợ trong:
Đau bụng hay cơn đau quặn bụng do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa: loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, co thắt tâm vị và môn vị, viêm ruột và viêm đại tràng, táo bón, hội chứng ruột kích thích.
Đau bụng kinh.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: uống 1 viên/lần, 1-3 lần/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/lần, 1-2 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Quá liều
Chưa có dữ liệu liên quan đến việc sử dụng quá liều drotaverin. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng đỡ.
Biện pháp xử trí: gây nôn và/hoặc rửa dạ dày.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Suy gan nặng, suy thận nặng, blốc nhĩ thất độ II-III, suy tim nặng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có bằng chứng sinh quái thai và gây độc cho phôi thai từ các nghiên cứu trên động vật và nghiên cứu hồi cứu ở người trong giai đoạn mang thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Do chưa có kết quả khảo sát đầy đủ, thuốc không được khuyên dùng trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.
Tương tác
Khi dùng chung với levodopa, thuốc làm giảm tác dụng chống Parkinson và tăng run, co cứng cơ.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Hiếm gặp: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, hồi hộp, mất ngủ, táo bón, hạ huyết áp.
Thận trọng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có huyết áp thấp.
Liên quan đến tá dược lactose
Expas forte có chứa tá dược lactose do đó có thể không phù hợp cho bệnh nhân thiếu men lactase, không dung nạp galactose, hay kém hấp thu glucose/ galactose. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Lái xe và vận hành máy móc
Ở liều điều trị, drotaverin không có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nếu bị choáng váng sau khi dùng thuốc thì cần tránh những hoạt động nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Trình bày và đóng gói
Viên nén: hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Bài viết cùng chuyên mục
Entecavir Stella: thuốc điều trị viêm gan B mạn tính
Điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn bị bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng cao kéo dài các trị số men gan và có biểu hiện bệnh về mặt mô học.
Epinephrin (Adrenalin)
Adrenalin (epinephrin) là thuốc tác dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha.
Epoetin Alfa: thuốc điều trị thiếu máu ở bệnh mãn tính
Epoetin Alfa là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị thiếu máu liên kết bệnh thận mãn tính, thiếu máu liên quan Zidovudine, thiếu máu liên quan hóa trị, và giảm truyền tế bào hồng cầu dị ứng ở bệnh nhân đang phẫu thuật chọn lọc.
Erilcar
Suy tim 2.5 mg/lần/ngày (3 ngày đầu), 2.5 mg x 2 lần/ngày (4 ngày tiếp theo), sau đó tăng dần tới liều duy trì 20 mg/ngày chia 2 lần (sáng & tối), có thể đến 40 mg/ngày chia 2 lần nếu cần. Chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.
Elitan: thuốc điều trị và dự phòng nôn
Elitan (Metoclopramid) là chất phong bế thụ thể dopamin, đối kháng với tác dụng trung ương và ngoại vi của dopamin, làm các thụ thể ở đường tiêu hóa nhạy cảm với acetylcholin.
Estradiol
Estradiol và các estrogen khác có vai trò quan trọng đối với sự phát triển và duy trì bộ máy sinh sản và những tính dục phụ của nữ. Estrogen tác động trực tiếp làm tử cung, vòi trứng và âm đạo.
Ergotamine-Caffeine: thuốc điều trị đau đầu do mạch máu
Ergotamine Caffeine là một loại thuốc kê đơn kết hợp được sử dụng để phá thai hoặc ngăn ngừa đau đầu do mạch máu. Ergotamine Caffeine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cafergot, Migergot.
Eurocapro
Nhiễm khuẩn tiết niệu:cấp, không biến chứng: 125 - 250 mg x 2 lần/ngày, viêm bàng quang ở phụ nữ (tiền mãn kinh): liều duy nhất 250 mg, biến chứng: 250-500 mg x 2 lần/ngày.
Erythromycin Base Sulfisoxazole: thuốc điều trị viêm tai giữa
Erythromycin base sulfisoxazole được sử dụng để điều trị viêm tai giữa cấp tính do H. influenzae. Erythromycin base sulfisoxazole có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Pediazole.
Esmolol: thuốc điều trị nhịp tim nhanh và tăng huyết áp
Esmolol là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị nhịp tim nhanh, tăng huyết áp trong phẫu thuật, nhịp tim nhanh trên thất và cấp cứu tăng huyết áp.
Effferalgan Vitamine C
Effferalgan Vitamine C! Dạng uống được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Dạng tọa dược được hấp thu kéo dài. Sinh khả dụng của cả hai dạng tương đương nhau.
Eplerenone Inspra: thuốc lợi tiểu
Eplerenone là thuốc chẹn thụ thể aldosterone, là thuốc hạ huyết áp, được sử dụng để điều trị suy tim sung huyết sau cơn đau tim, và cũng được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.
Estrogen
Estrogen liên hợp được chỉ định đơn độc (đối với phụ nữ mãn kinh đã cắt bỏ tử cung hoặc không thể dung nạp được progestin hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch) hoặc phối hợp với một progestin.
Emtricitabine Tenofovir DF: thuốc điều trị nhiễm HIV
Emtricitabine tenofovir DF là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm HIV và phòng ngừa lây nhiễm HIV qua đường tình dục.
Erwinase
Bệnh nhân điều trị với L- asparaginase (chiết từ Escherichia coli) hoặc mẫn cảm với enzyme này có thể được tiếp tục điều trị với Erwinase khi 2 enzym này được riêng biệt miễn dịch.
Epotiv (Erythropoietin)
Erythropoietin có thể tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch; nên dùng đường tĩnh mạch ở người bệnh phải thẩm phân. Tiêm dưới da phải mất nhiều ngày hơn để đạt tới nồng độ hemoglobin cần đạt so với tiêm tĩnh mạch.
Endoxan
Endoxan được sử dụng trong chương trình đa hóa trị liệu hay đơn trị liệu.
Ezetrol
EZETROL, kết hợp với fenofibrate, được chỉ định như điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-C, Apo B và non-HDL-C ở những bệnh nhân người lớn tăng lipid máu kết hợp.
Ezenstatin: thuốc điều trị tăng mỡ máu
Ezenstatin dự phòng biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh mạch vành có tiền sử hội chứng mạch vành cấp. Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.
Esomeprazole: thuốc điều trị viêm loét dạ dày thực quản
Esomeprazole được sử dụng để điều trị một số vấn đề về dạ dày và thực quản, chẳng hạn như trào ngược axit, loét. Nó hoạt động bằng cách giảm lượng axit trong dạ dày. Nó làm giảm các triệu chứng như ợ chua, khó nuốt và ho dai dẳng.
Elonva: thuốc kích thích phát triển các nang noãn
Elonva hoạt động như một chất kích thích nang trứng duy trì có tác dụng dược lý tương tự như hormone kích thích nang tái tổ hợp (rFSH), tuy nhiên, với thời gian bán hủy tương đối dài, dẫn đến thời gian tác dụng dài hơn.
Epirubicin hydrochlorid: 4 Epeedo 50, Epibra, Episindan, Farmorubicina, Maxtecine, Otiden, thuốc chống ung thư nhóm anthracyclin
Epirubicin là 4 epime của doxorubicin và là dẫn chất bán tổng hợp của daunorubicin, thuốc thuộc nhóm anthracyclin có tác dụng gây độc tế cho tế bào tương tự như doxorubicin và daunorubicin
Ery sachet
Thuốc được đào thải yếu qua thận, do đó không cần thiết phải giảm liều trường hợp bệnh nhân bị suy thận. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho nhũ nhi 125 mg: hộp 24 gói. Cốm pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em 250 mg: hộp 24 gói.
Enervon C
Cung cấp cho cơ thể các yếu tố cơ bản cần cho sự tăng trưởng và củng cố hệ thống miễn dịch cơ thể chống lại các stresse: trong giai đoạn tăng trưởng, các trường hợp phải cố gắng về thể chất và tinh thần.
Eprex
Epoetin alfa là một nội tiết tố glycoprotein được tinh chế có tác dụng kích thích sinh hồng cầu. Epoetin alfa được sản xuất từ các tế bào động vật hữu nhũ đã được đưa vào mã gen.
