Exjade

2017-08-02 03:51 PM

Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Novartis Pharma.

Thành phần

Deferasirox.

Chỉ định/Công dụng

Quá tải sắt mạn tính ở bệnh nhân bị (1) beta thalassemia thể nặng do truyền máu thường xuyên (≥ 7mL hồng cầu lắng/kg/tháng, ≥ 6 tuổi. hoặc, 2- 5 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng) hoặc truyền máu không thường xuyên (< 7mL hồng cầu lắng/kg/tháng, ≥ 2 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng), (2) các bệnh thiếu máu khác (≥ 2 tuổi. bị chống chỉ định dùng deferoxamine hoặc điều trị bằng deferoxamine không thỏa đáng), (3) hội chứng Thalassemia không phụ thuộc truyền máu và có ít nhất 5mg sắt/g trọng lượng khô của gan và ferritin huyết thanh > 300mcg/L (≥ 10 tuổi.).

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Quá tải sắt do truyền máu

Liều dùng được tính & làm tròn thành trọn viên có hàm lượng gần nhất, khởi đầu điều trị sau khi truyền khoảng 20 đơn vị hồng cầu lắng (≈ 100mL/kg) hoặc khi có dấu hiệu lâm sàng quá tải sắt mạn tính: 20 mg/kg/ngày; nếu dùng > 14mL/kg/tháng hồng cầu lắng (khoảng > 4 đơn vị/tháng cho một người lớn) hoặc mục tiêu làm giảm quá tải sắt: xem xét 30 mg/kg/ngày; nếu dùng < 7mL/kg/thánghồng cầu lắng (khoảng < 2 đơn vị/tháng cho một người lớn) hoặc mục tiêu duy trì nồng độ sắt trong cơ thể:10 mg/kg/ngày. Bệnh nhân đáp ứng tốt khi điều trị bằng deferoxamine: liều Exjade bằng nửa liều deferoxamine đang dùng. Theo dõi ferritin huyết thanh mỗi tháng, chỉnh liều mỗi 3-6 tháng nếu cần. Có thể chỉnh liều từng bước 5 - 10mg/kg, phù hợp đáp ứng và mục tiêu điều trị (duy trì hay làm giảm gánh nặng sắt). Liều 30mg/kg mà không đủ kiểm soát tình trạng bệnh: xem xét liều 40 mg/kg. Không khuyến cáo liều > 40mg/kg. Khi đạt khoảng 500 - 1000mcg ferritin/L: xem xét giảm liều từng bước 5-10mg/kg để duy trì ferritin trong khoảng mục tiêu. Nếu ferritin hạ ổn định < 500mcg/L: xem xét ngừng điều trị.

Quá tải sắt trong hội chứng Thalassemia không phụ thuộc truyền máu

Khởi đầu 10 mg/kg/ngày. Theo dõi ferritin huyết thanh hàng tháng; sau mỗi 3-6 tháng, cân nhắc tăng thêm 5-10mg/kg nếu có ≥ 7mg sắt/g dw hoặc ferritin > 2000mcg/L không có dấu hiệu giảm và dung nạp tốt. Không khuyến cáo liều > 20mg/kg. Nếu không đánh giá được sắt/gan mà ferritin ≤ 2000mcg/L: không nên dùng quá 10 mg/kg. Liều đã được tăng > 10mg/kg, nếu có < 7mg Fe/g dw hoặc ferritin ≤ 2000mcg/L: giảm liều còn 10mg/kg hoặc thấp hơn. Khi đạt < 3mg sắt/g dw hoặc ferritin < 300mcg/L: nên dừng điều trị.

Cách dùng

Dùng 1 lần/ngày khi đói ít nhất 30 phút trước khi ăn, tốt nhất cùng thời điểm mỗi ngày. Khuấy phân tán viên trong 100-200mL nước, nước táo hoặc nước cam đến đạt hỗn dịch mịn; sau khi uống hỗn dịch, bất kỳ lượng cặn nào đều phải pha lại thành hỗn dịch với một ít nước hoặc nước trái cây và uống. Không nhai hoặc nuốt nguyên viên.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Hội chứng loạn sản tủy nguy cơ cao và bệnh ác tính được dự kiến là không có lợi khi dùng liệu pháp thải. ClCr < 40mL/phút hoặc SCr > 2 lần giới hạn trên của mức bình thường. Tình trạng hoạt động cơ thể kém. Bệnh ác tính tiến xa. Tiểu cầu < 50x109/L.

Thận trọng

Bệnh nhân suy gan/thận (chỉnh liều), suy gan nặng (tránh dùng), đã bị phản ứng quá mẫn trước đây khi dùng deferasirox (không được sử dụng lại); cao tuổi. Không phân tán viên trong nước có ga hoặc sữa. Theo dõi protein niệu, công thức máu; xét nghiệm thính giác và thị giác trước khi điều trị và sau đó mỗi 12 tháng. Nếu nghi ngờ phản ứng da nặng: ngừng dùng ngay và không sử dụng lại. Thay đổi liều hoặc tạm ngừng điều trị nếu tăng transaminase huyết thanh nặng hoặc kéo dài. Không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase trầm trọng, kém hấp thu glucose-galactose: không khuyến cáo. Lái xe, vận hành máy móc. Chỉ sử dụng trong thai kỳ nếu lợi ích cao hơn nguy cơ. Ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc xét đến tầm quan trọng đối với người mẹ.

Phản ứng phụ

Nhức đầu. Tiêu chảy, táo bón, nôn, buồn nôn, đau bụng, chướng bụng, khó tiêu. Tăng transaminase. Ban, ngứa. Tăng creatinin máu. Protein niệu. Bệnh lý ống thận trên bệnh nhân trẻ em và thiếu niên có bệnh beta-thalassemia và ferritin huyết thanh < 1500mcg/L. Viêm tụy cấp nghiêm trọng ở bệnh nhân trước đó có và không có các bệnh lý đường mật.

Tương tác

Chất cảm ứng mạnh UDP-glucuronosyltransferase (như rifampicin, phenytoin, phenobarbital). Thức ăn. Midazolam. Chế phẩm kháng acid chứa nhôm. NSAID, corticosteroid, bisphosphonat đường uống, thuốc chống đông. Thận trọng dùng cùng thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4 (như ciclosporin, simvastatin, thuốc tránh thai nhóm nội tiết tố), repaglinide và tác nhân chuyển hóa qua CYP2C8 (như paclitaxel), theophylline và tác nhân chuyển hóa bởi CYP1A2.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thuốc giải độc & khử độc [Antidotes & Detoxifying Agents].

Trình bày/Đóng gói

Exjade Viên nén phân tán 125 mg.

Exjade Viên nén phân tán 250 mg.

Exjade Viên nén phân tán 500 mg.

Bài viết cùng chuyên mục

Epiduo: thuốc điều trị trứng cá mủ

Epiduo điều trị mụn trứng cá khi có các biểu hiện bít tắc, mụn sẩn, mụn mủ. Chỉ dùng gel Epiduo cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Erythrogel (eryacne)

Erythrogel (eryacne)! Erythromycin là một kháng sinh thuộc nhóm macrolide có tác dụng in vitro và in vivo trên hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương cũng như trên một vài trực khuẩn gram âm.

Enzalutamide: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Enzalutamide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Enzalutamide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Xtandi.

Eltrombopag: thuốc điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch

Eltrombopag là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị giảm tiểu cầu miễn dịch mãn tính, giảm tiểu cầu mãn tính liên quan đến viêm gan C và thiếu máu bất sản nghiêm trọng.

Endoxan

Endoxan được sử dụng trong chương trình đa hóa trị liệu hay đơn trị liệu.

Eperison hydrochlorid: Deonas, Doterco 50, Epelax, Epezan, Erisk, Euprisone, Gemfix, thuốc giãn cơ vân

Eperison hydroclorid có tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma

Etomidate Lipuro

Etomidate-Lipuro không có tác dụng giảm đau. Nếu dùng trong gây mê thời gian ngắn, phải dùng một thuốc giảm đau mạnh, thí dụ fentanyl, phải được cho trước hoặc cùng lúc với Etomidate-Lipuro.

Exenatide Injectable Solution: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

Exenatide Injectable Solution là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh đái tháo đường tuýp 2. Exenatide Injectable Solution có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Byetta

Ergotamine: thuốc điều trị đau nửa đầu và bốc hỏa

Ergotamine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu và các cơn bốc hỏa trong thời kỳ mãn kinh. Ergotamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Ergomar.

Exomuc

Exomuc! Acétylcystéine có tác dụng điều hòa sự tiết đàm kiểu làm tiêu đàm, tác động lên pha gel của đàm bằng cách cắt đứt cầu disulfure của các glycoprotéine.

Ezetrol

EZETROL, kết hợp với fenofibrate, được chỉ định như điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-C, Apo B và non-HDL-C ở những bệnh nhân người lớn tăng lipid máu kết hợp.

Enclomiphene: thuốc điều trị suy sinh dục nam

Enclomiphene được sử dụng để nâng cao tổng lượng testosterone trong huyết thanh trong khi duy trì số lượng tinh trùng ở mức bình thường ở nam giới bị thiểu năng sinh dục thứ phát.

Eludril: thuốc điều trị nhiễm trùng răng miệng

Dùng tại chỗ điều trị chống nhiễm khuẩn miệng hay chăm sóc hậu phẫu răng miệng. Dự phòng và điều trị viêm nướu có liên quan đến vi khuẩn tích tụ trên nướu.

Estrogen

Estrogen liên hợp được chỉ định đơn độc (đối với phụ nữ mãn kinh đã cắt bỏ tử cung hoặc không thể dung nạp được progestin hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch) hoặc phối hợp với một progestin.

Exforge HCT: thuốc kết hợp ba hợp chất chống tăng huyết áp

Exforge HCT kết hợp ba hợp chất chống tăng huyết áp với cơ chế bổ trợ để kiểm soát huyết áp ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn: nhóm thuốc đối kháng calci, nhóm thuốc đối kháng angiotensin II và nhóm thuốc lợi tiểu thiazid.

Ezenstatin: thuốc điều trị tăng mỡ máu

Ezenstatin dự phòng biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh mạch vành có tiền sử hội chứng mạch vành cấp. Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Enoxaparin: thuốc chống đông máu

Enoxaparin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, có thể dẫn đến thuyên tắc phổi ở bệnh nhân phẫu thuật bụng, phẫu thuật thay khớp háng.

Estrone (foliculin)

Estron được sử dụng đơn độc (đối với nữ mãn kinh đã cắt bỏ tử cung hoặc không thể dung nạp được progestin hoặc có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch) hoặc phối hợp với một progestin.

Ellgy Plus: bảo vệ gót chân không bị khô và rạn nứt

Bôi vào gót chân, chà xát nhẹ, 2-3 lần trong ngày. Dùng đều đặn và thường xuyên da gót chân sẽ được bảo vệ, không bị khô và rạn nứt.

Estradiol

Estradiol và các estrogen khác có vai trò quan trọng đối với sự phát triển và duy trì bộ máy sinh sản và những tính dục phụ của nữ. Estrogen tác động trực tiếp làm tử cung, vòi trứng và âm đạo.

Everolimus: thuốc điều trị ung thư

Everolimus được sử dụng để điều trị ung thư vú, ung thư biểu mô tế bào thận, khối u nội tiết thần kinh tiến triển, u mạch thận, u tế bào hình sao khổng lồ dưới lớp đệm, động kinh khởi phát một phần, thải ghép thận và thải ghép gan.

Exondys 51: thuốc điều trị loạn dưỡng cơ Duchenne

Eteplirsen được chỉ định cho chứng loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) ở những bệnh nhân có đột biến gen DMD đã được xác nhận có khả năng bỏ qua exon 51.

Epirubicin hydrochlorid: 4 Epeedo 50, Epibra, Episindan, Farmorubicina, Maxtecine, Otiden, thuốc chống ung thư nhóm anthracyclin

Epirubicin là 4 epime của doxorubicin và là dẫn chất bán tổng hợp của daunorubicin, thuốc thuộc nhóm anthracyclin có tác dụng gây độc tế cho tế bào tương tự như doxorubicin và daunorubicin

Esmolol: thuốc điều trị nhịp tim nhanh và tăng huyết áp

Esmolol là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị nhịp tim nhanh, tăng huyết áp trong phẫu thuật, nhịp tim nhanh trên thất và cấp cứu tăng huyết áp.

Erythromycin

Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.