Chlordiazepoxide: thuốc điều trị lo âu và hồi hộp trước phẫu thuật

2022-05-25 10:34 AM

Chlordiazepoxide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị lo âu và hồi hộp trước phẫu thuật. Chlordiazepoxide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Librium.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Tên chung: Chlordiazepoxide.

Chlordiazepoxide là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị Chứng lo âu và hồi hộp trước phẫu thuật. 

Chlordiazepoxide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Librium.

Liều dùng

Capsule: 5mg; 10mg; 25mg.

Sự lo lắng

Liều lượng dành cho người lớn:

Nhẹ / Trung bình: 5-10 mg uống mỗi 6-8 giờ.

Nặng: 20-25 mg uống mỗi 6-8 giờ.

Liều dùng cho trẻ em:

Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả.

Trẻ em 6 tuổi: 5 mg x 2 lần hoặc 4 lần / ngày; có thể tăng liều lên 10 mg, uống hai lần hoặc ba lần mỗi ngày nếu cần .

Sợ hãi và lo lắng trước khi phẫu thuật

Liều lượng dành cho người lớn: 5-10 mg uống mỗi 6-8 giờ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp của Chlordiazepoxide bao gồm:

Buồn ngủ,

Nhầm lẫn, và,

Vấn đề cân bằng

Các tác dụng phụ nghiêm trọng của Chlordiazepoxide bao gồm:

Mày đay,

Khó thở,

Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng,

Thở yếu hoặc nông,

Khó đánh thức hoặc đánh thức,

Ngừng thở,

Buồn ngủ nghiêm trọng,

Những thay đổi bất thường trong tâm trạng hoặc hành vi,

Các vấn đề với sự cân bằng hoặc chuyển động của cơ bắp,

Lú lẫn,

Phấn khích,

Phẫn nộ,

Bồn chồn,

Ý nghĩ tự làm hại bản thân,

Sốt,

Ớn lạnh,

Đau họng,

Đau bụng trên,

Nước tiểu sẫm màu, và,

Vàng da hoặc mắt.

Các tác dụng phụ hiếm gặp của Chlordiazepoxide bao gồm:

Không có.

Tương tác thuốc

Chlordiazepoxide có tương tác nghiêm trọng với ít nhất 20 loại thuốc khác.

Chlordiazepoxide có tương tác vừa phải với ít nhất 235 loại thuốc khác.

Chlordiazepoxide có tương tác nhỏ với ít nhất 24 loại thuốc khác.

Chống chỉ định

Đã ghi nhận quá mẫn cảm với thuốc hoặc thành phần của công thức.

Thận trọng

Bệnh nhân nên được theo dõi trong tối đa 3 giờ sau khi dùng.

Chứng hay quên Anterograde liên quan đến điều trị.

Thận trọng khi dùng cho người suy thận và gan.

Thận trọng trong bệnh hô hấp (COPD), ngưng thở khi ngủ, rối loạn chuyển hóa porphyrin, tăng nhãn áp góc mở (có vấn đề), trầm cảm, ý định tự tử, suy giảm phản xạ bịt miệng.

Có thể làm giảm khả năng thực hiện các công việc nguy hiểm.

Các phản ứng nghịch lý, bao gồm hành vi hiếu động hoặc hung hăng, được báo cáo.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân trầm cảm, đặc biệt nếu có nguy cơ tự sát.

Mất điều hòa và hoạt động quá mức có thể xảy ra ở người già và bệnh nhân suy nhược; cũng có nguy cơ té ngã tăng lên.

Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc hoặc nghiện rượu cấp tính; khả năng chịu đựng, phụ thuộc tâm lý và thể chất có thể xảy ra khi sử dụng kéo dài.

Mang thai và cho con bú

Sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp khi không có loại thuốc nào an toàn hơn trong thai kỳ. Bằng chứng tích cực về nguy cơ thai nhi ở người.

Thời kỳ cho con bú: Dùng sữa mẹ / không được khuyến khích.

Các danh mục

Thuốc gốc và biệt dược theo vần A

Thuốc gốc và biệt dược theo vần B

Thuốc gốc và biệt dược theo vần C

Thuốc gốc và biệt dược theo vần D

Thuốc gốc và biệt dược theo vần E

Thuốc gốc và biệt dược theo vần F

Thuốc gốc và biệt dược theo vần G

Thuốc gốc và biệt dược theo vần H

Thuốc gốc và biệt dược theo vần I, J

Thuốc gốc và biệt dược theo vần K

Thuốc gốc và biệt dược theo vần L

Thuốc gốc và biệt dược theo vần M

Thuốc gốc và biệt dược theo vần N

Thuốc gốc và biệt dược theo vần O

Thuốc gốc và biệt dược theo vần P

Thuốc gốc và biệt dược theo vần Q

Thuốc gốc và biệt dược theo vần R

Thuốc gốc và biệt dược theo vần S

Thuốc gốc và biệt dược theo vần T

Thuốc gốc và biệt dược theo vần U

Thuốc gốc và biệt dược theo vần V

Thuốc gốc và biệt dược theo vần W

Thuốc gốc và biệt dược theo vần X

Thuốc gốc và biệt dược theo vần Z

Một số vấn đề dược lý học

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần A

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần B

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần C

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần D

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần F

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần G

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần H

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần K

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần L

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần M

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần N

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần O

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần P

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần R

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần S

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần T

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần V

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần X

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần Y

Thông tin khuyến cáo về thuốc vần Z